ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4327/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
858/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ công chức, viên chức cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc
UBND tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số
2416/2015/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2195/TTr-SNN&PTNT ngày
19/8/2015; công văn số 2890/SNN&PNTNT-TCCB ngày 16/10/2015 và đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 177/TTr-SNV ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí
và chức năng
Chi cục Thủy sản là tổ chức hành
chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ
chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thuỷ sản, chất lượng giống thuỷ
sản, khai thác, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản.
Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thủy sản có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng, có kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước
cấp theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Chi cục Thủy sản đặt tại
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về thủy sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá
biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Thẩm định các dự án đầu tư
trong lĩnh vực thuỷ sản; thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch
trong lĩnh vực thủy sản.
5. Tổ chức, thực hiện công tác điều
tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
6. Về khai thác thủy sản:
a) Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy
sản; cung cấp thông tin về dự báo ngư trường, vùng khai thác, mùa, vụ khai thác
thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ
cấu nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản; hướng dẫn việc phòng, tránh
và giảm nhẹ thiên tai trong khai thác thủy sản;
c) Quản lý hoạt động tàu cá trên địa
bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
khai thác thủy sản;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực
hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật; các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến
cá, chợ thủy sản đầu mối, vùng, tuyến khai thác thủy sản, khu neo đậu trú bão của
tàu cá, đăng ký, đăng kiểm tàu cá trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước được giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự
nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
7. Về bảo tồn và phát triển nguồn
lợi thủy sản:
a) Tuyên truyền, phổ biến những
quy định của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ,
cần được tái tạo; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo
tồn quỹ gen, đa dạng sinh học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi
trong sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai
thác có thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa
vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xác lập các khu bảo tồn biển và khu
bảo tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn biển và
khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hướng dẫn thực hiện việc thành
lập, quản lý các khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên
thủy sinh và quy định về tiêu chí phân loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự
trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản lý khu bảo tồn
có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo quy định pháp luật.
8. Về hướng dẫn sản xuất nuôi trồng
thủy sản:
a) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ
cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp
cơ quan có liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện
phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
c) Thống kê, kiểm tra, đánh giá
phân loại và công bố kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn
gốc sản phẩm;
d) Triển khai áp dụng VietGap và
các quy phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất
nguồn gốc sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật;
đ) Thẩm định các dự án đầu tư nuôi
trồng thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản
theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống
thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện
các biện pháp phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Về giống thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản
xuất, kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất
lượng giống thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh giá,
phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
theo quy định;
c) Kiểm tra, giám sát về chất lượng
giống thủy sản;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc giống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
10. Về thức ăn, nguyên liệu, chất
bổ sung thức ăn thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh
và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh giá,
phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản
theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy
sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
11. Về quản lý môi trường nuôi,
các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy
định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra đánh giá
phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý môi trường và chất lượng
nước các vùng nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo
môi trường dịch bệnh thủy sản;
e) Phối hợp cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
12. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ phí thuộc phạm vi
quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
13. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản
theo quy định của pháp luật; phối hợp với lực lượng kiểm ngư triển khai các hoạt
động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật và
thanh tra chuyên ngành thủy sản.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt động
hợp tác quốc tế về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai. Chấp
hành chế độ báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Tổng cục Thủy sản,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện
hành.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Chi cục gồm:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Quản lý Khai thác và dịch
vụ hậu cần thủy sản;
- Phòng Quản lý Nguồn lợi và Môi
trường thuỷ sản;
- Phòng Quản lý Nuôi trồng thủy
sản;
- Phòng Thanh tra, pháp chế.
c) Các đơn vị trực thuộc Chi cục:
- Trạm Thủy sản Vùng I (Thực hiện nhiệm
vụ ở thành phố Móng Cái; các huyện: Hải Hà, Tiên Yên, Đầm Hà, Bình Liêu và Ba
Chẽ);
- Trạm Thủy sản Vùng II (Thực hiện
nhiệm vụ ở thành phố Cẩm Phả; các huyện Vân Đồn và Cô Tô; thành phố Hạ Long);
- Trạm Thủy sản Vùng III (Thực hiện
nhiệm vụ ở thị xã Đông Triều, thành phố Uông Bí, thị xã Quảng Yên và huyện
Hoành Bồ).
d) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ phối
hợp của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Chi cục theo đề
nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản.
2. Biên chế:
Biên chế, số lượng người làm việc
của Chi cục Thủy sản được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch
hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này nay bãi
bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|