ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 432/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG)
ỦY BAN NHÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết 81/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị
quyết 110/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương của tỉnh Gia Lai (vốn trong cân đối theo tiêu chí); Nghị quyết
127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh
Gia Lai; Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;Nghị quyết số
184/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung
một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn
ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Quyết định
504/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa
phương); Quyết định 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân
sách địa phương); Quyết định 460/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);Quyết định 602/QĐ-UBND ngày 04 tháng
10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 772/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 149/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân
sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
1. Đối với nguồn vốn cân đối
theo tiêu chí
1.1. Điều chỉnh giảm vốn
02 dự án, vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn với số vốn là 102.984
triệu đồng, gồm:
(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu
đồng (từ 70.000 triệu đồng còn 63.500 triệu đồng).
(2) Dự án Đầu tư hệ thống thiết
bị phim trường và thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (từ 18.000 triệu
đồng còn 110 triệu đồng).
(3) Vốn dự phòng 10%: Giảm
78.594 triệu đồng (từ 172.057 triệu đồng còn 93.463 triệu đồng).
1.2. Điều chỉnh tăng
102.984 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc
gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu
dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng (từ 8.117 triệu đồng lên 15.617 triệu đồng).
(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn
từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng
20.000 triệu đồng.
(3) Dự án Đường giao thông kết
nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu
đồng.
(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng,
thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.
(5) Dự án Đường Phan Đình
Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.
(6) Dự án Đường liên xã phía
Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.
(7) Dự án Đường giao thông huyện
Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.
(8) Dự án Trụ sở làm việc các
Ban Quản lý rừng phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.
(9) Vốn đối ứng các Chương
trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.
2. Nguồn tiền sử dụng đất tỉnh
đầu tư
Điều chỉnh giảm 104.248 triệu đồng
cho 08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu
dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (từ 43.443 triệu đồng còn 35.943 triệu đồng).
(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn
từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm
20.000 triệu đồng (từ 124.000 triệu đồng còn 104.000 triệu đồng).
(3) Dự án Đường giao thông kết
nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu
đồng (từ 59.000 triệu đồng còn 46.000 triệu đồng).
(4). Dự án Đường Hai Bà Trưng,
thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (từ 55.000
triệu đồng còn 33.686 triệu đồng).
(5) Dự án Đường Phan Đình
Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng
còn 23.000 triệu đồng).
(6) Dự án Đường liên xã phía
Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu
đồng còn 23.000 triệu đồng).
(7) Dự án Đường giao thông Chư
Păh, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (từ 90.000 triệu đồng còn 80.000 triệu
đồng).
(8) Dự án Trụ sở làm việc các
Ban Quản lý rừng phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (từ 12.000 triệu đồng còn
4.725 triệu đồng).
(9) Vốn đối ứng chương trình
nông thôn mới năm 2023: Giảm 10.709 triệu đồng (từ 114.020 triệu đồng còn
103.311 triệu đồng).
(kèm
theo biểu 01)
Điều 2.
Căn cứ vào kế hoạch này, Thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị, thành phố, các chủ đầu tư tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm
vụ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương được giao.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; các chủ đầu tư có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Kiểm toán nhà nước khu vực XII;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, NL, KGVX, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|
Biểu 01
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Mã số dự án đầu tư
|
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
|
Quyết định chủ trương, Quyết định đầu
tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP GĐ 2021-2025
theo QĐ 504/QĐ-UBND; QĐ 892-UBND
|
Điều chỉnh giảm vốn
|
Điều chỉnh tăng vốn
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn
2021- 2025 sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban
hành
|
TMĐT
|
Tr. đó NSĐP
|
Tổng số
|
Tr. đó NSĐP
|
Tổng số
|
Tr. đó NSĐP
|
A
|
Vốn cân đối theo tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
268.174
|
268.174
|
102.984
|
102.984
|
268.174
|
268.174
|
|
|
I
|
Các dự án điều chỉnh giảm vốn
|
|
|
|
|
|
|
260.057
|
260.057
|
102.984
|
0
|
157.073
|
157.073
|
|
|
(1)
|
Công
nghệ thông tin
|
|
|
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
6.500
|
|
63.500
|
63.500
|
|
|
1
|
Xây
dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Gia Lai
|
7933060
|
332
|
370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ-SKHĐT
ngày 03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
6.500
|
|
63.500
|
63.500
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Dự án hoàn thành dư vốn
|
(2)
|
Truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
17.890
|
|
110
|
110
|
|
|
1
|
Đầu
tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình
|
Pleiku
|
7964067
|
201
|
352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
17.890
|
|
110
|
110
|
Đài phát thanh truyền hình
|
Dự án dừng thực hiện
|
(3)
|
Vốn
dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
172.057
|
172.057
|
78.594
|
|
93.463
|
93.463
|
|
Tại QĐ 772/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 đã giảm
vốn dự phòng xuống còn 172.057 triệu đồng. Giảm vốn DP 78.594 tỷ đồng bổ sung
cho các DA hụt thu tiền SD đất.
|
II
|
Các dự án điều chỉnh tăng vốn
|
|
|
|
|
|
|
8.117
|
8.117
|
0
|
102.984
|
111.101
|
111.101
|
|
|
(1).
|
Quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (Đã điều chỉnh lần 1 tại QĐ số 602/QĐ-UBND ngày
04/10/2022)
|
Chư Prông, Đấc Cơ, Ia Grai
|
7004686
|
011
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày
21/3/2021
|
51.650
|
51.650
|
8.117
|
8.117
|
|
7.500
|
15.617
|
15.617
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
(2).
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai
|
Pleiku
|
7899027
|
292
|
317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021
|
124.000
|
124.000
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
UBND thành phố Pleiku
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
2
|
Đường
giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đấc Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đấc Cơ
|
7894833
|
292
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND
ngày 28/5/2021;588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022
|
59.000
|
59.000
|
|
|
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
UBND huyện Đấc Cơ
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
3
|
Đường
Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
7902703
|
292
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
|
|
|
20.150
|
20.150
|
20.150
|
UBND huyện Kbang
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
4
|
Đường
Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
7911715
|
292
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND
ngày 20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
6.900
|
6.900
|
6.900
|
UBND huyện Chư Sê
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
5
|
Đường
liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ia Pa
|
7892301
|
292
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày
29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
UBND huyện Ia Pa
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
6
|
Đường
giao thông huyện Chư Păh
|
Chư Păh
|
7901775
|
292
|
332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày
29/5/2022
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
UBND huyện Chư Păh
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(3).
|
Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ
sở làm việc các ban quản lý rừng phòng hộ
|
Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa
|
7909211
|
341
|
406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA
ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
7.725
|
7.725
|
7.725
|
BQL các dự án ĐT XD tỉnh
|
Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa
có vốn để thanh toán
|
(4).
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.709
|
10.709
|
10.709
|
|
Bổ sung tại quyết định số 892/QĐ-UBND
ngày 18/12/2021 (114,02 tỷ đồng)
|
B
|
Vốn tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
557.463
|
557.463
|
104.248
|
-
|
453.215
|
453.215
|
|
|
I
|
Các dự án điều chỉnh giảm vốn
|
|
|
|
|
|
|
557.463
|
557.463
|
104.248
|
0
|
453.215
|
453.215
|
|
|
(1).
|
Quốc
phòng, an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Chư Prông, Đấc Cơ, Ia Grai
|
7004686
|
011
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày
21/3/2021
|
51.650
|
51.650
|
43.443
|
43.443
|
7.500
|
|
35.943
|
35.943
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Bổ sung lần 4 tại QĐ số 602/QĐ-UBND ngày
04/10/2022
|
(2).
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai
|
Pleiku
|
7899027
|
292
|
317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
20.000
|
|
104.000
|
104.000
|
UBND thành phố Pleiku
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
2
|
Đường
giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đấc Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đấc Cơ
|
7894833
|
292
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND
ngày 28/5/2021;588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022
|
59.000
|
59.000
|
59.000
|
59.000
|
13.000
|
|
46.000
|
46.000
|
UBND huyện Đấc Cơ
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
3
|
Đường
Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
7902703
|
292
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
21.314
|
|
33.686
|
33.686
|
UBND huyện Kbang
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
4
|
Đường
Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
7911715
|
292
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND
ngày 20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
7.000
|
|
23.000
|
23.000
|
UBND huyện Chư Sê
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
5
|
Đường
liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ia Pa
|
7892301
|
292
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
7.000
|
|
23.000
|
23.000
|
UBND huyện Ia Pa
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
6
|
Đường
giao thông huyện Chư Păh
|
Chư Păh
|
7901775
|
292
|
332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND
ngày 29/5/2022
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
10.000
|
|
80.000
|
80.000
|
UBND huyện Chư Păh
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(3).
|
Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ
sở làm việc các ban quản lý rừng phòng hộ
|
Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa
|
7909211
|
341
|
406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày
25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
7.725
|
|
4.275
|
4.275
|
BQL các dự án ĐT XD tỉnh
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(4).
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (bổ sung tại QĐ số
892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021: 114,02 tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
114.020
|
114.020
|
10.709
|
|
103.311
|
103.311
|
UBND huyện, TX, TP
|
Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|