Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 431/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2014
Ngày có hiệu lực 11/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 431/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 11 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cLuật Quản lý, sdụng i sản Nhà nước và các văn bn hướng dn thi hành Luật Qun lý, sử dụng tài sn Nhà nước;

Căn cứ Quyết định s 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tưng Chính phvề việc ban hành quy định tiêu chun, định mc chế độ qun lý, sdụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định s 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phvề việc sa đi, b sung một sđiều của Quyết định s 59/2007/-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sdụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn c Thông tư s 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hưng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ qun lý, sdụng, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước; Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đi, b sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dn thc hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chun, định mức và chế độ quản lý, sdụng phương tiện đi lại trong quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;

Căn cNghị quyết s 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang vviệc phân cấp qun tài sản nhà nước tại các quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tchức chính trị, tổ chức chính tr- xã hội, tchức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tchức xã hội, t chc xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Căn cvăn bản s 355/HĐND17-KTNS ngày 30/10/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng;

Theo đề nghị của Giám đốc Si chính tại Tờ trình s 339/TTr-STC ngày 30/9/2014 về ban nh Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên đa bàn tnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh như sau:

I- Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:

1. Các quan nhà nước t chc chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đi kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phn chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đm toàn bộ chi phí hoạt động (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập).

2. Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh tại quy định này gồm các loại xe ô tô sau:

a) Xe gn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cu tạo theo yêu cu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cu thương, xe cứu hỏa, xe chtiền, xe ch phm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa cha lưu động; xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sát hạch lái xe, xe kéo, xe cần cẩu...

b) Xe sdụng cho nhiệm vụ đặc thù của nnh, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, thanh tra xây dựng, xe phục vụ cho phát thanh truyn hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở din viên đi biểu din, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đu,... có du hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy đnh không được sử dụng cho việc khác.

c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xut, cấp bách theo yêu cu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội như: Xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chng lụt bão, xe chng buôn lu, xe kim tra, kim soát thị trường, ...

3. Xe ô tô phục vụ công tác trên 16 ch ngi, xe ch khách, xe ô tô ti không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này. Trường hợp xác định là xe ô tô chuyên dùng thì được trang bị, sử dụng theo quy định này.

II- Nguyên tắc trang bị, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:

- Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghip công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động (nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng) căn cứ vào định mức này đxây dựng kế hoạch trang bị, mua sm, điều chuyển và bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.

Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng: trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

III- Về định mức trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng:

1. Đối vi các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - hội, được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đi kinh phí hoạt đng:

- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên ng thì được trang bị mi cơ quan 01 xe ô tô chuyên ng đthực hiện nhiệm vụ.

- Cơ quan Thanh tra giao thông cp tnh đưc trang bị tối đa 05 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn; Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có tổ chức đội thanh tra xây dựng và Quản lý trật tự đô thị thì được trang bị mi cơ quan ti đa 01 xe ô tô chuyên dùng.

- Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe trang bị tối đa 10 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn.

- Cơ quan Qun lý thị trường tnh được trang bị tối đa 02 xe ô tô chuyên dùng để phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường.

[...]