ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
25 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức phân bổ kinh phí
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 145/TTr-STP ngày 29/9/2017 và Công văn số 1910/STP-XDKTVB ngày
18/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15/11/2017 và thay thế Quyết định số
51/2012/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản
lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
QUY ĐỊNH
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định nội dung chi, mức chi, trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm các văn bản sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp.
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
liên quan đến công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân các cấp được thực hiện đối với các văn bản theo kế hoạch, chỉ đạo,
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng
kinh phí phải thực hiện chi đúng nội dung, tiết kiệm và hiệu quả theo quy định.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ
MỨC CHI
Điều 3. Nội
dung chi và mức chi
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đơn vị tính: Đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi xây dựng đề
cương chi tiết dự thảo văn bản
|
a
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân
|
Nghị quyết mới
hoặc thay thế
|
Đề cương
|
1.200.000
|
1.100.000
|
1.000.000
|
Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung
|
Đề cương
|
800.000
|
750.000
|
700.000
|
b
|
Quyết định của Ủy
ban nhân dân
|
Quyết định mới
hoặc thay thế
|
Đề cương
|
1.100.000
|
1.000.000
|
950.000
|
Quyết định sửa
đổi, bổ sung
|
Đề cương
|
700.000
|
650.000
|
600.000
|
2
|
Chi soạn thảo
văn bản
|
a
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân
|
Nghị quyết mới
hoặc thay thế
|
Dự thảo văn bản
|
4.200.000
|
4.150.000
|
4.100.000
|
Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung
|
Dự thảo văn bản
|
3.700.000
|
3.650.000
|
3.600.000
|
b
|
Quyết định của Ủy
ban nhân dân
|
Quyết định mới
hoặc thay thế
|
Dự thảo văn bản
|
3.400.000
|
3.350.000
|
3.300.000
|
Quyết định sửa
đổi, bổ sung
|
Dự thảo văn bản
|
2.900.000
|
2.850.000
|
2.800.000
|
3
|
Chi báo cáo đánh giá tác động
chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản: 2.000.000 đồng/báo cáo
|
4
|
Chi soạn thảo các loại báo cáo phục
vụ công tác xây dựng văn bản
|
a
|
Báo cáo tổng hợp
các ý kiến góp ý
|
Báo cáo
|
250.000
|
200.000
|
100.000
|
b
|
Báo cáo giải trình,
tiếp thu ý kiến góp ý
|
Báo cáo
|
350.000
|
300.000
|
150.000
|
5
|
Báo cáo nhận
xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham
gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham
luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản
|
a
|
Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định mới hoặc thay thế
|
Báo cáo
|
350.000
|
300.000
|
250.000
|
b
|
Đối với nghị
quyết, quyết định sửa đổi, bổ sung
|
Báo cáo
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
6
|
Chi soạn thảo
văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản
|
a
|
Văn bản góp ý:
250.000 đồng/văn bản
|
b
|
Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm
tra
|
Báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
7
|
Chi chỉnh lý hoàn thiện dự thảo văn bản: 200.000 đồng/lần chỉnh lý
|
8
|
Chi cho cá nhân
tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
a
|
Chủ trì :
150.000 đồng/người/cuộc họp
|
b
|
Các thành viên
tham dự: 100.000 đồng/người/cuộc họp
|
c
|
Ý kiến tham luận
bằng văn bản của thành viên tham dự: 200.000 đồng/văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Trường hợp các nội dung chi, mức chi tại Điều
3 Quy định này vượt định mức phân bổ tại Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân
sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ kịp thời cho việc thực hiện các hoạt
động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản do cơ quan, đơn vị mình thực
hiện.
Điều 4 . Các nội dung chi và
mức chi khác
1. Chi báo
cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật thực hiện theo quy định tại Điểm
d, Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Ngoài các nội dung chi và mức
chi quy định tại Điều 3 Quy định này, các mức chi cho những nội dung khác thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC.
Chương III
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào thì do
ngân sách cấp đó tự bảo đảm và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, đơn vị.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành ngoài kế hoạch dự kiến xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông
báo đến cơ quan tư pháp, tài chính cùng cấp để tổng hợp bổ sung kinh phí thực
hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho đơn vị mình.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật đã được
dự toán kinh phí nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không hết thì nguồn kinh
phí này được sử dụng chi cho văn bản quy phạm pháp luật ban hành ngoài kế hoạch
của đơn vị trong năm đó (nếu có). Trường hợp không có văn bản ban hành ngoài kế
hoạch thì kinh phí đã được dự toán sẽ được hoàn trả lại theo quy định của pháp
luật về ngân sách Nhà nước.
4. Trường hợp cuối năm văn bản quy phạm pháp luật
chưa được cơ quan có thẩm quyền ban hành thì được chuyển kinh phí tương ứng
sang sử dụng và quyết toán vào năm sau.
5. Trên cơ sở dự toán kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phê duyệt trong dự toán ngân sách
hàng năm, cơ quan tài chính phân bổ nguồn kinh phí cho cơ quan lập dự toán.
Điều 6. Lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ước tính số lượng văn bản quy phạm
pháp luật do cơ quan, đơn vị mình tham mưu; lập dự toán kinh phí theo mức chi tại
Chương II của Quy định này gửi cơ quan tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm
định, phân bổ.
Riêng đối với cấp xã, Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm lập dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí
a) Việc quản lý, sử dụng, quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách và kế toán.
b) Việc sử dụng kinh phí cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo đúng chứng từ, hợp lệ theo quy
định.
c) Kinh phí xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, thực chi nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 7. Hồ sơ
thực hiện thanh quyết toán
1. Đối với các cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ gồm bản sao các văn bản:
a) Một trong những văn bản sau:
- Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
các cơ quan, đơn vị;
- Văn bản chấp thuận của Thường trực HĐND tỉnh về
đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc văn bản chấp thuận của Chủ tịch
UBND tỉnh đối với đề nghị xây dựng quyết định của UBND tỉnh.
b) Nghị quyết, quyết định đã được ký ban hành.
c) Báo cáo tổng hợp; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý dự thảo văn bản.
d) Báo cáo đánh giá tác động chính sách, (nếu
có); báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, thành viên Hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo
đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo (nếu có).
đ) Các biên bản cuộc họp,
danh sách chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội
nghị phục vụ công tác soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra
văn bản quy phạm pháp luật (nếu có), hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện góp ý,
thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ gồm:
a) Danh mục văn bản góp ý, văn bản thẩm định có
đóng dấu, chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
b) Bản sao hoặc bản chính văn bản góp ý, thẩm định,
thẩm tra để kiểm tra, đối chiếu.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định
không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không
xây dựng tiếp. Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết
toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng với nội dung chi và mức chi tại Điều
3 Quy định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp.
Điều 8.
Việc lập dự toán và thanh, quyết toán
liên quan đến công tác chỉnh lý và thẩm tra nghị quyết của các Ban thuộc Hội đồng
nhân dân thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch),
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cấp mình thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng
hợp, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định và phân bổ dự toán kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho các cơ quan, đơn vị; phối
hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí
được cấp.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì tổng hợp, phối hợp
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
a) Xây dựng kế
hoạch tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật và dự toán kinh phí cho từng
văn bản quy phạm pháp luật gửi cơ quan tài chính và cơ quan tư pháp cùng cấp.
b) Báo cáo kết quả về tình hình quản
lý và sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về cơ
quan tư pháp cùng cấp để đảm bảo cho hoạt động theo dõi tình hình quản lý, sử dụng
kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
c) Thực hiện đúng, đầy đủ trình tự,
thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Đối với các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành trước ngày 31/12/2017 thì nội dung chi và mức chi thực hiện theo
Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.