Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 43/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2016
Ngày có hiệu lực 01/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Xuân Đông
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2016/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẾN KHÁCH THỦY NỘI ĐỊA TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng s50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;

Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; Nghị định s04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư s05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tchức lập, thm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định s1226/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định s 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điu chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định s 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thng cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Văn bản số 815/CĐTNĐ-KHĐT ngày 25/4/2016 của Cục đường thủy nội địa vviệc góp ý kiến quy hoạch hệ thng bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam.

Theo các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định s 927/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phPhủ Lý đến năm 2030; Quyết định s106/QĐ-UBND ngày 11/10/2008; Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 26/7/2011; Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 18/5/2012; Quyết định s 980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007- 2015 và định hướng đến năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:

1. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch phát triển bến khách thủy nội địa phải đng bộ với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh và các quy hoạch liên quan.

- Quy hoạch bến khách thủy nội địa cần phù hợp với cơ chế thị trường, xác định được các bến khách thủy quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và du lịch. Xác định được các bến cần di dời, xóa bỏ và lộ trình thực hiện đđảm bảo an toàn khai thác.

- Ưu tiên, tạo điều kiện cơ chế chính sách thuận lợi nhằm đẩy mạnh quá trình đầu tư xây dựng, nâng cấp ở nơi thực sự có nhu cu và có hiệu quả, tạo điều kiện quy hoạch và quản lý sử dụng quỹ đt phát trin bến thủy phù hợp.

- Chú trọng, tăng cường xây dựng các bến khách dọc sông, bố trí tại trung tâm thành phố và các điểm du lịch trên tuyến các đường thủy đã được quy hoạch và các bến mới phục vụ cho các khu đô thị ven sông.

- Không mở mới các bến khách ngang sông, hệ thống hóa và đầu tư từng bước, đưa vào cp kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông tại các bến khách ngang sông hiện có.

- Sắp xếp, phân bổ bến khách ngang sông hợp lý, đóng một số bến sau khi đã xây dựng cầu.

2. Mục tiêu quy hoạch:

2.1. Mục tiêu tổng quát:

- Đầu tư xây dựng và phát triển bến khách thủy nội địa hợp lý và đồng bộ với hệ thống cảng thủy nội địa đã được quy hoạch, có quy mô phù hợp, hình thành những bến trung tâm kết nối các tuyến vận tải tải khách thủy và du lịch, kết nối tốt với giao thông đô thị và giao thông tuyến huyện, xã.

- Tạo điều kiện khai thác mọi tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của hệ thống cảng, bến khách thủy nội địa trong địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu vận chuyn hành khách với cht lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.

- Hỗ trợ phát triển các khu du lịch; đồng thời tạo điều kiện phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hệ thống bến khách thủy nội địa, gắn phát triển bến khách thủy nội địa với việc bảo vệ môi trường, cảnh quan đô thị.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

[...]