Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 43/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/10/2010
Ngày có hiệu lực 15/10/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 43/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 05 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 hướng dẫn về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 639/HĐND-CTHĐ ngày 27/9/2010 về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Phí) như sau:

1. Đối tượng chịu Phí, đối tượng nộp Phí:

Đối tượng chịu Phí, đối tượng nộp Phí thực hiện theo các nội dung quy định đối với nước thải sinh hoạt tại Điều 2, Điều 3 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; điểm 1, điểm 3 Mục I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT.

2. Các trường hợp miễn thu:

a) Hộ gia đình, đơn vị, tổ chức có nước thải sinh hoạt thuộc đối tượng không chịu Phí theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP, điểm 2 Mục I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và các văn bản quy định hiện hành có liên quan;

b) Hộ gia đình có nước thải sinh hoạt thuộc địa bàn khu phố Trà Cụ, khu phố Tân Thành, thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh.

3. Tổ chức thu:

Thực hiện theo quy định tại tiết a, tiết b Điểm 1 Mục IV Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, cụ thể:

a) Đơn vị đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch (Công ty Cấp thoát nước Bình Thuận; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bình Thuận; tổ chức, cá nhân khác đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận) thu Phí đối với khách hàng đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch;

b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu Phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng, thuộc đối tượng phải nộp Phí trên địa bàn.

4. Mức thu:

a) Đối với nước thải sinh hoạt từ khách hàng sử dụng nước của các đơn vị cung cấp nước sạch:

Mức thu phí hàng tháng (đồng)

=

Khối lượng nước sinh hoạt sử dụng (chỉ số tiêu thụ) hàng tháng

x

100 (đồng/m3)

b) Đối với nước thải từ hộ gia đình, tổ chức tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình, tổ chức ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch):

Mức thu phí hàng tháng (đồng)

=

Số nhân khẩu tại hộ gia đình hoặc số lao động tại tổ chức (người)

x

100 (đồng/m3)

5. Phân phối, quản lý và sử dụng số thu:

a) Phân phối số thu:

- Số thu do đơn vị đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch thực hiện: để lại tổ chức thu 10% tổng số tiền Phí thu được. Phần Phí còn lại nộp vào ngân sách tỉnh theo mục lục ngân sách quy định hiện hành của Bộ Tài chính;

- Số thu Phí do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện: để lại tổ chức thu 15% tổng số tiền Phí thu được. Phần Phí còn lại nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo mục lục ngân sách quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

b) Quản lý, sử dụng:

- Tiền Phí để lại tổ chức thu sử dụng để trang trải chi phí phục vụ công tác thu. Việc quản lý, sử dụng thực hiện theo quy định tại điểm 1 Mục V Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT;

- Tiền Phí nộp ngân sách Nhà nước các cấp sử dụng theo quy định tại Nghị định số 26/2010/NĐ-CP, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính và quy định của HĐND tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách.

6. Công khai chế độ thu:

[...]