Quyết định 43/2006/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 43/2006/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 10/04/2006 |
Ngày có hiệu lực | 25/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Triệu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội
Căn cứ Quyết định số 42/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định
cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, Đường 05 kéo dài
và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh,
Hà Nội,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Giám đốc Ban Quản ly Dự án Hạ tầng Tả Ngạn; Thủ trưởng các Ban, ngành, tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CẦU NHẬT TÂN, ĐƯỜNG 05 KÉO DÀI VÀ CÁC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (TỶ LỆ 1/500) ĐỊA ĐIỂM: XÃ VĨNH NGỌC, HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số: 43/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của UBND Thành phố
Hà Nội)
Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét quyết định.
Điều 5. Ranh giới và phạm vi lập Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500):
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) thuộc địa bàn xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư thôn Ngọc Chi
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư thôn Vĩnh Thanh
+ Phía Nam: Giáp đường đê Sông Hồng.
+ Phía Tây: Giáp đường nối cầu Nhật Tân và đường 3A
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội
Căn cứ Quyết định số 42/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định
cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, Đường 05 kéo dài
và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh,
Hà Nội,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Giám đốc Ban Quản ly Dự án Hạ tầng Tả Ngạn; Thủ trưởng các Ban, ngành, tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CẦU NHẬT TÂN, ĐƯỜNG 05 KÉO DÀI VÀ CÁC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (TỶ LỆ 1/500) ĐỊA ĐIỂM: XÃ VĨNH NGỌC, HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số: 43/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của UBND Thành phố
Hà Nội)
Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét quyết định.
Điều 5. Ranh giới và phạm vi lập Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500):
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) thuộc địa bàn xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư thôn Ngọc Chi
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư thôn Vĩnh Thanh
+ Phía Nam: Giáp đường đê Sông Hồng.
+ Phía Tây: Giáp đường nối cầu Nhật Tân và đường 3A
Điều 6. Khu đất lập Quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 108.790m2, bao gồm:
- Đất đường phân khu vực: 15.478m2
- Đất nút giao thông khác cốt: 27.736m2
- Đất đơn vị ở: 65.576m2
Trong đó:
+ Đất công cộng đơn vị ở: 2.175m2
+ Đất ở: 26.922m2, gồm:
* Đất Công trình hỗn hợp (nhà ở, văn phòng cao tầng):8.275m2
* Đất ở thấp tầng: 18.647m2
+ Đất cây xanh, HTKT đơn vị ở: 797m2
+ Đất trường trung học cơ sở: 13.155m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 1.659m2
+ Đất đường, bãi đỗ xe: 20.868m2, gồm:
* Đất đường: 18.868m2
* Đất bãi đỗ xe: 2.000m2
Số TT |
Số hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
III-A1 |
Đất công cộng |
CC |
2.175 |
21 |
3,0 |
0,63 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Thiết kế công trình hiện đại, tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Nếu có thay đổi so với quy định, cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng.
Số TT |
Số hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
III-D1 |
Đất trường Trung học PT |
THPT |
13.155 |
20 |
2,5 |
0,5 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tiêu chuẩn thiết kế trường học. Hình thức công trình hiện đại, phù hợp với chức năng và yêu cầu môi trường sư phạm (bố trí sân chơi, vườn trường cho học sinh) theo quy định.
Số TT |
Số hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
III-E1 |
Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
NT |
1.659 |
26 |
1,9 |
0,51 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa cho trẻ em. Tầng cao không quá 02 tầng.
Số TT |
Số hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
III-B1 |
Đất ở chung cư cao tầng kết hợp văn phòng |
CT |
8.275 |
25 |
12 |
3,0 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng Tổ hợp công trình hỗn hợp nhà ở, văn phòng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Từ tầng 1 đến tầng 3 không bố trí căn hộ nhà ở (chỉ sử dụng phục vụ cho các chức năng: Dịch vụ công cộng, sinh hoạt cộng đồng, chỗ để xe ...). Từ tầng 4 trở lên bố trí theo thứ tự ưu tiên: văn phòng cho thuê, căn hộ nhà ở. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực. Trong các ô đất cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo phục vụ nội bộ khu nhà ở.
Khi lập dự án phải thiết kế bố trí đủ chỗ đỗ xe của mỗi công trình theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế”, được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ Xây dựng (có thể bố trí tại tầng hầm và tầng 1 công trình).
Số TT |
Số hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
III-B2 |
Đất ở thấp tầng (*) |
TT1 |
7.097 |
57 |
Từ 3 ¸ 5 |
2,28 |
(*) Quỹ đất tái định cư, di dân giải phóng mặt bằng do UBND Thành phố xem xét quyết định. Số hộ di dân tái định cư giải phóng mặt bằng bố trí trong phần đất ở theo Dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Quy mô đất tái định cư giải phóng mặt bằng sẽ được điều chỉnh bổ sung chính xác trong quá trình điều tra, lập Dự án do Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng quyết định theo quy định của Thành phố. Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực.
Số TT |
Số hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 |
III-B3 |
Đất ở thấp tầng (*) |
TT2 |
11.550 |
57 |
Từ 3 ¸ 5 |
2,28 |
(*) Chấp thuận chuyển đổi vị trí đất dãn dân xã Vĩnh Ngọc từ phía Đông Nam sang phía Tây Bắc khu đất quy hoạch theo đề nghị của địa phương (văn bản số 67/CV-UB ngày 10/9/2006 UBND Xã Vĩnh Ngọc; văn bản số 624/CV-UB ngày 15/12/2005 của UBND Huyện Đông Anh) và của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 283/2006/TTr-QHKT ngày 10/3/2006. Số hộ dãn dân bố trí trong phần đất ở theo Dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng dân. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt kiến trúc của trục đường khu vực.
Yêu cầu: Thiết kế công trình tại các dự án nhà ở thấp tầng dành cho dãn dân và tái định cư, phải nghiên cứu khoảng lùi thay đổi để bố cục các công trình tạo thành không gian mở sinh động trong lõi các đơn vị ở này.
Điều 17. Hệ thống thoát nước mưa - san nền:
* San nền: Cao độ san nền phù hợp với định hướng thoát nước của khu vực và hiện trạng khu dân cư hiện có ở phía Bắc và phía Đông khu quy hoạch. Cao độ nền trung bình +8,1 m.
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy. Các tuyến cống thoát nước được tính toán đảm bảo yêu cầu thoát nước cho khu quy hoạch và khu dân cư làng xóm lân cận.
- Xung quanh khu tái định cư, giáp với khu dân cư hiện có liền kề phải xây dựng tuyến rãnh để thu gom nước mưa vào hệ thống cống chung. Cần có giải pháp kỹ thuật phù hợp để không gây úng ngập cho làng xóm đã có.
- Xây dựng các tuyến cống: kích thước D600 ¸ D1500 dọc theo trục đường nhánh và kích thước D1500mm và (B x H) = (1.5m x 1,5m) dọc theo đường khu vực rộng 30m. Trước mắt được thoát vào tuyến mương thuỷ nông hiện có ở phía Tây khu đất để thoát vào hệ thống tiêu của trạm bơm Phương Trạch. Lâu dài sẽ được thoát về trạm bơm Vĩnh Thanh ở phía Đông khu đất theo quy hoạch.
* Nguồn nước: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ đường ống truyền dẫn f400 xây dựng dọc tuyến đường 05 kéo dài (tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì).
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Xây dựng tuyến ống phân phối kích thước f100 ¸ f150 dọc theo đường nhánh và các tuyến ống dịch vụ có kích thước từ f90 ¸ f50 dọc theo tuyến đường vào nhà để cấp nước cho công trình.
- Đường ống chính f90 ¸ f150 và đường ống dịch vụ có kích thước từ f50 ¸ f75.
- Các công trình cao tầng (>5 tầng) được cấp nước thông qua bể chứa trạm bơm tăng áp trong khu đất xây dựng công trình.
* Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các tuyến đường có bố trí các họng cứu hoả có khoảng cách đảm bảo theo quy định. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm biến áp Đông Anh 110/35/22-6KV: 2 x40MVA thông qua tuyến cáp 22KV:XLPE-240mm2 (lộ 477) xây dựng dọc dường 3A.
Trước mắt được lấy nguồn từ tuyến ĐDK 35Kv lộ 376-E1 hiện có phía Tây khu Quy hoạch (Vị trí cấp nguồn do Công ty Điện lực Hà Nội thoả thuận tại văn bản số 5414CV/EVN-ĐLHN-P04 ngày 05/12/2005).
Xây dựng tuyến cáp trục 35KV đi ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến 02 trạm biến áp 22/0,4KV (công suất 1650KA) để cấp điện cho các phụ tải.
Xây dựng mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt và đèn đường: bố trí ngầm dọc theo hè đường quy hoạch.
Các hộ thuê bao xã Vĩnh Ngọc được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh Vĩnh Ngọc - 5000 số dự kiến xây phía Bắc khu nhà ở.
Mạng cáp ngoại vi (tủ cáp, cáp điện thoại thuê bao):
+ Xây mới 1,23km tuyến cáp quang thuê bao từ tuyến cáp quang hiện có dọc quốc lộ Thăng Long xây dựng ngầm dọc theo hè cách chỉ giới 1 m ¸ 1,5m để đấu nối với các tủ cáp của khu quy hoạch.
+ Xây mới 1,33km tuyến dây cáp điện thoại thuê bao từ các tủ cáp đến các hộ thuê bao, xây dựng ngầm dọc theo hè đường.
+ Xây dựng 01 tủ cáp có dung lượng 400 số (cạnh trạm biến áp 22/0,4KV T-2).
Điều 21. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước thải của khu quy hoạch qua xử lý sơ bộ tại công trình được thoát vào tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường có mặt cắt B = 30m phía Tây Nam khu đất để thoát về trạm xử lý nước thải khu vực. Giai đoạn trước mắt, nước thải sau khi qua xử lý cục bộ tại công trình được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa thông qua Trạm bơm chuyển bậc (có công suất 14,6m3/h) đặt tại ô đất cây xanh, HT'KT (ký hiệu: III-C1) xả vào mương tiêu phía Tây khu quy hoạch.
- Xây dựng tuyến rãnh xây, cống kích thước B = 0,4, H = 0,5 ¸ 0,7 và D300 ¸ 400 dọc theo trục đường quy hoạch để dẫn nước thải từ các công trình về trạm bơm chuyển bậc, từ đó thoát vào cống thoát nước bẩn khu vực.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm để nạo vét, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
* Vệ sinh môi trường: Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Cần có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Đối với khu vực xây dựng nhà thép tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4 ¸ 1m3.
- Ở các nơi công cộng như khu vực cây xanh, dọc các tuyến đường trong khu vực... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
Điều 22. Cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
* Nguyên tắc định vị:
- Định vị mạng lưới đường từ đường chính đến đường nhánh, từ đường lớn đến đường nhỏ.
- Tim các tuyến đường được định vị bằng toạ độ kết hợp với các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ (Tỷ lệ 1/500 xác định toạ độ tim các đường khu vực, đường phân khu vực, đường nhánh và đường vào nhà).
- Trên cơ sở các tim đường đã được định vị, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng cho từng tuyến đường để xác định chỉ giới đường.
* Yêu cầu: Khi lập dự án xây dựng khu tái định cư, đề nghị chủ đầu tư khảo sát đầy đủ các công trình Hạ tầng kỹ thuật ngầm và nổi, phối hợp với cơ quan quản lý các công trình này để thoả thuận và có giải pháp đảm bảo an toàn hoặc di chuyển theo quy hoạch, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Sở Giao thông Công chính.
- Ban Quản lý Dự án Hạ tầng Tả Ngạn.
- UBND huyện Đông Anh.
- UBND xã Vĩnh Ngọc.