Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre

Số hiệu 429/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/03/2019
Ngày có hiệu lực 11/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 429/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 03 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 658/TTr-STC ngày 05 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 10 thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định: Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 18/3/2011; Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 28/7/2014; Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 03/7/2017; Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 và Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính thay thế

Số TT

Thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực: Tài chính đầu tư

1

Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước

Thời gian tối đa 02 tháng đối với dự án nhóm B; 01 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

Không

- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

II. Lĩnh vực: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

2

Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ ngân sách

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

+ Hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 https://mstt.mof.gov.vn

 

Không

+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

+ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

+ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

+ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

+ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

+ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

+ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số các đơn vị quan hệ ngân sách.

III. Lĩnh vực: Quản lý giá

3

Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

+ Hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://motcua.bentre.gov.vn

Không

+ Luật giá năm 2012.

+ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá.

+ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

4

Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

Không

+ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá.

+ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

IV. Lĩnh vực: Quản lý công sản

5

Mua quyển hóa đơn

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

Không

+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

+ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

6

Mua hóa đơn lẻ

7

Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội

Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

Không

Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

8

Về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại:

+ Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc

+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.

Không

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công

V. Lĩnh vực: Thanh tra tài chính

9

Giải quyết đơn khiếu nại của tổ chức và công dân

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Đơn khiếu nại gửi tại Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (Số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc người khiếu nại gặp cán bộ tiếp dân tại Thanh tra Sở Tài chính (Phòng tiếp công dân).

Không

+ Luật Khiếu nại năm 2011;

+ Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

+ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

10

Giải quyết đơn tố cáo của tổ chức và công dân

+ Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.

+ Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.

+ Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Đơn tố cáo gửi tại Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (Số 20, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre) hoặc người tố cáo gặp cán bộ tiếp dân tại phòng Thanh tra Sở Tài chính (Phòng tiếp công dân).

Không

+ Luật Tố cáo năm 2018;

+ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (do bị thay thế)

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ (thay thế) thủ tục hành chính

1

171141

Thẩm định giá các mặt hàng dưới 100 triệu ngoài thông báo giá hàng tháng.

Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

2

171142

Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô.

Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

3

171156

Đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ.

+ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

+ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

4

171161

Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

5

171166

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.

+ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

+ Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

6

 

Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

7

171190

Cấp phát, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

8

187709

Giải quyết đơn, thư khiếu nại của tổ chức và công dân.

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

9

171187

Giải quyết đơn, thư tố cáo của tổ chức và công dân.

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

10

 

Quyết định số tiền thu được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

11

 

Thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

12

 

Hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

13

 

Hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

14

 

Ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

15

 

Hoàn trả vốn ứng trước cho đơn vị phải di dời đã thực hiện ứng trước vốn.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

16

 

Giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

17

 

Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

18

 

Chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước.

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

19

 

Hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

20

 

Báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

21

 

Xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

22

 

Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

23

 

Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

24

 

Trình tự thực hiện sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

25

 

Về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

26

 

Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời.

+ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

+ Thông tư số 81/20111/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

27

 

Hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời.

+ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

+ Thông tư số 81/20111/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.

28

 

Xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới.

+ Quyết định số 23/2015/QĐ-TTG ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao.

+ Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

29

 

Mua quyển hóa đơn.

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

30

 

Mua hóa đơn lẻ.

31

 

Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.

Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

 

NỘI CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Tài chính đầu tư

1. Thủ tục Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ quyết toán dự án theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công trình (hạng mục công trình) tại:

[...]