Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 425/QĐ-UBND.HC năm 2014 về Quy trình xét bố trí di dân vùng sạt lở, di dân vùng biên giới và di dân vào các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 425/QĐ-UBND.HC
Ngày ban hành 15/05/2014
Ngày có hiệu lực 15/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Nguyễn Thanh Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 425/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 15 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH XÉT BỐ TRÍ DI DÂN VÙNG SẠT LỞ, DI DÂN VÙNG BIÊN GIỚI VÀ DI DÂN VÀO CÁC CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình xét bố trí di dân vùng sạt lở, di dân vùng biên giới và di dân vào các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1046/QĐ-UBND.HC ngày 26 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy trình xét bố trí di dân vào cụm, tuyến dân cư, di dân sạt lở và di dân biên giới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- N Điều 3;
- TT/TU; TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN nth.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hùng

 

QUY TRÌNH

XÉT BỐ TRÍ DI DÂN VÙNG SẠT LỞ, DI DÂN VÙNG BIÊN GIỚI VÀ DI DÂN VÀO CÁC CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 425/QĐ-UBND.HC ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Để triển khai thực hiện xét hỗ trợ kinh phí cho các hộ di dân sạt lở, di dân biên giới và di dân vào cụm, tuyến dân cư được thống nhất và phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo công bằng và tránh sai sót. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện quy trình xét hỗ trợ kinh phí di dân sạt lở, di dân biên giới và di dân vào cụm, tuyến dân cư, cụ thể như sau:

I. PHM VI ÁP DỤNG

Chương trình này áp dụng cho việc thực hiện sắp xếp, bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước tại các vùng thiên tai (sạt lở đất, ngập lũ), đặc biệt khó khăn, biên giới đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Phạm vi áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

II. ĐỐI TƯỢNG XÉT HỖ TR

Hộ gia đình, cá nhân được bố trí, ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

a) Hộ di dân sạt lở: Là hộ gia đình đang sinh sống ở khu vực được cảnh báo có nguy cơ sạt lở bờ sông, di dời đến nơi an toàn cất nhà ở ổn định, được bố trí vào cụm, tuyến dân cư hoặc tự tìm kiếm nơi ở tự lực di dời nhưng phải đảm bảo an toàn không bị sạt lở.

b) Hộ gia đình bị mất nhà ở do sạt lở.

c) Hộ di dân biên giới: Là hộ gia đình được bố trí theo Dự án quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư các xã biên giới Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020.

d) Hộ di dân vào cụm, tuyến dân cư: Là các hộ gia đình gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo có sổ chứng nhận và gia đình chính sách; đang sinh sống ở những vùng thường xuyên bị lũ lụt, thiên tai đe dọa đến tính mạng, tài sản được chính quyền địa phương xét bố trí vào cụm, tuyến dân cư.

III. CHÍNH SÁCH HỖ TR

1. Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc các đối tượng ở mục II của Quy trình này được hỗ trợ về di chuyển người và tài sản, lương thực (trong thời gian đầu đến tại nơi tái định cư, tối đa không quá 12 tháng), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung), mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Mức hỗ trợ di dân vào cụm, tuyến dân cư và di dân sạt lở là 10. 000. 000 đồng/hộ (mười triệu đồng).

[...]