Quyết định 425/QĐ-BTTTT năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 425/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 31/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Lê Doãn Hợp |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỤCBỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 425/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn
cứ Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành,
địa phương tại công văn 1071/TTg-TCCV 30/6/2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Thông tin và
Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các vụ, cục, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi ngay các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra, đôn đốc các vụ, cục, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 03 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG.
1. Thủ tục: Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư - B-BTT-017072-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”
+ Bỏ tài liệu chứng minh và quy định về yêu cầu người đại dịên hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.
- Lý do:
+ Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.
+ Yêu cầu người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 128 là không cần thiết và hạn chế quyền của tổ chức khi có nhu cầu đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Điểm b Khoản 1 Điều 16 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 127,537,625 đồng/năm
ỤCBỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 425/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn
cứ Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành,
địa phương tại công văn 1071/TTg-TCCV 30/6/2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Thông tin và
Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các vụ, cục, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi ngay các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra, đôn đốc các vụ, cục, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 03 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG.
1. Thủ tục: Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư - B-BTT-017072-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”
+ Bỏ tài liệu chứng minh và quy định về yêu cầu người đại dịên hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.
- Lý do:
+ Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.
+ Yêu cầu người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 128 là không cần thiết và hạn chế quyền của tổ chức khi có nhu cầu đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Điểm b Khoản 1 Điều 16 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 127,537,625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 124,386,239 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,151,386 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%
2. Thủ tục: Cấp giấy phép thử nghiệm dịch vụ chuyển phát thư – B-BTT-018535-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ hẳn TTHC này
- Lý do: Thủ tục này không khả thi và không phù hợp trên thực tế
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002 của UBTVQH. Năm 2010 dự án Luật Bưu chính sẽ có hiệu lực và trong dự án đã bãi bỏ quy định này
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3,151,386 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3,151,386 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
3. Thủ tục: Xác nhận đăng ký là đại lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát ở nước ngoài – B-BTT-017585-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ hẳn TTHC này và bãi bỏ mẫu đơn có trong thủ tục.
- Lý do: Tạo điều kiện thông thoáng và đơn giản hoá các thủ tục cho DN trong quá trình hoạt động
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa Phần III và phụ lục 5 thông tư 01/2005/TT-BBCVT
- Sửa Điều 27 Nghị định 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6,308,772đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6,308,772đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
4. Thủ tục: Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát – B-BTT-017713-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Sửa đổi: “Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Việt Nam” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”
- Lý do: Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 13 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 13, Nghị định 128/2007/NĐ - CP ngày 2/8/2007
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 8,699,312 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8,699,312 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
5. Thủ tục: Cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông – B-BTT- 028448-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự thực hiện (Bỏ khâu xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ);
- Lý do: Đảm bảo tính minh bạch. Hơn nữa Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông do đó có thể phân cấp để Bộ Thông tin và Truyền thông căn cứ vào quy hoạch để xem xét cấp phép.
b) Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
c) Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 75 ngày xuống 60 ngày
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
d) Điều kiện cấp phép:
+ Quy định rõ khả năng tài chính bằng các giới hạn mức vốn tối thiểu doanh nghiệp cam kết đầu tư;
+ Không giới hạn loại hình doanh nghiệp được quyền tham gia kinh doanh: Cho phép DN thuộc mọi thành phần kinh tế được xin cấp phép.
- Lý do: Đảm bảo tính minh bạch, thuận lợi cho công tác thực thi và phù hợp với cam kết khi gia nhập WTO của Việt Nam và quy định của Luật Doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 97,413,885 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 85,821,286 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 11,592,599 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%
6. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông – B-BTT- 070069-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ các nội dung Đơn xin gia hạn;
- Lý do:Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
b) Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày;
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 11,929,431 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 9,903,540 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2,025,891 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17 %
7. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông - B-BTT- 070048-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép.
- Lý do: Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,...đối với các trường hợp này doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên vẫn có các trường hợp thay đổi cơ bản nội dung giấy phép như: thay đổi quy mô doanh nghiệp, thay đổi cổ đông sáng lập… vẫn cần phải được sự cho phép của cơ quan quản lý, do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
b) Quy định rõ các nội dung Đơn xin sửa đổi, bổ sung:
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
c) Quy định rõ ràng, chi tiết hơn về nội dung báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
d) Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày;
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10,359,257 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4,176,683 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:6,182,574 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 60 %
8. Thủ tục:Cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông - B-BTT- 028329-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a)Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
b) Điều kiện cấp phép: Quy định rõ khả năng tài chính bằng các giới hạn mức vốn tối thiểu doanh nghiệp cam kết đầu tư.
- Lý do: Đảm bảo tính minh bạch, thuận lợi cho công tác thực thi và phù hợp với cam kết khi gia nhập WTO của Việt Nam và quy định của Luật Doanh nghiệp
8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 285,930,435 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 215,324,250 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 70,606,185 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%
9. Thủ tục:Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông - B-BTT- 127141-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép.
- Lý do: Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,...đối với các trường hợp này doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên vẫn có các trường hợp thay đổi cơ bản nội dung giấy phép như: thay đổi quy mô doanh nghiệp, thay đổi cổ đông sáng lập… vẫn cần phải được sự cho phép của cơ quan quản lý, do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
b) Quy định rõ ràng, chi tiết hơn về nội dung báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
c) Quy định rõ các nội dung Đơn xin sửa đổi, bổ sung:
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
d) Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày;
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
9.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5,969,827 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2,516,578 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,453,249 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 58%
10. Thủ tục:Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông - B-BTT- 127146-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ các nội dung Đơn xin gia hạn;
- Lý do:Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
b) Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 60 ngày xuống 40 ngày;
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
10.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6,644,728 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4,506,287 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2,138,441 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%
11. Thủ tục:Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng - B-BTT- 029248-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;
- Lý do:Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
b) Tăng thời gian xử lý hồ sơ từ 30 ngày lên 45 ngày;
- Lý do: để phù hợp với tiễn cấp phép một số mạng dùng riêng có quy mô lớn (ví dụ như mạng giáo dục đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học…).
11.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 90,613,983 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 83,016,891 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7,597,091 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8 %
12. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng - B-BTT- 070427-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ các nội dung Đơn xin gia hạn;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
12.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 968,533 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 799,709 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 168,824 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17 %
13. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng - B-BTT- 070415-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép;
- Lý do: Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi đại diện được ủy quyền hợp pháp của tổ chức, doanh nghiệp,...đối với các trường hợp này tổ chức, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên đối với các trường hợp thay đổi về mô hình tổ chức, thành viên mạng, phạm vi thiết lập và dịch vụ cung cấp trên mạng vẫn cần phải có sự đồng ý của cơ quan cấp phép. Do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
b) Quy định rõ các nội dung Đơn xin sửa đổi, bổ sung;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
13.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
13.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 14,453,787 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 6,684,146 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7,769,641 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 54 %
14. Thủ tục: Cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông - B-BTT- 029322-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
b) Quy định rõ các nội dung Đơn xin cấp phép;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
14.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
14.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 47,847,177 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 37,717,722 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 10,129,455 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21 %
15. Thủ tục: Gia hạn thời gian thử nghiệm của giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông - B-BTT- 070408-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ ràng, chi tiết hơn về trình tự và hồ sơ xin Gia hạn giấy phép;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
15.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
15.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 12,570,315 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11,388,546 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1,181,770 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9 %
16. Thủ tục: Cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam - B-BTT- 068051-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định cụ thể hơn về thành phần hồ sơ
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
b) Quy định rõ nội dung đơn xin cấp phép;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồsơ
c) Thời gian xử lý giảm từ 90 ngày xuống 48 ngày;
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
16.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
16.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 12,771,621 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8,973,762 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,797,859 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %
17. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam - B-BTT- 070436-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép;
- Lý do: Trên thực tế, có nhiều trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép là đơn giản ví dụ: thay đổi địa điểm trụ sở chính, thay đổi đại diện được ủy quyền hợp pháp của tổ chức, thay đổi sơ đồ tuyến cáp đối với các trường hợp này chỉ cần thông báo cho các cơ quan cấp phép. Tuy nhiên đối với các trường hợp thay đổi về thành viên góp vốn đầu tư tuyến cáp, thay đổi mô hình tổ chức tổ chức được cấp phép, thay đổi liên quan đến đoạn cáp được lắp đặt trên vùng biển Việt Nam vẫn cần phải có sự đồng ý của cơ quan cấp phép. Do đó đề xuất phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung thành 2 loại: Trường hợp sửa đổi, bổ sung chỉ cần thông báo và trường hợp sửa đổi, bổ sung cần xin phép để tạo thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
b) Quy định rõ nội dung đơn xin sửa đổi, bổ sung;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
c) Thời gian giảm: từ 60 ngày xuống 48 ngày.
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
17.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
17.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 7,763,168 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4,094,173 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,668,995 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47 %
18. Thủ tục: Gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam - B-BTT- 070442-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ nội dung đơn xin gia hạn;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
b) Giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 90 ngày xuống 48 ngày.
- Lý do: Hiện nay theo quy định mới của Luật Viễn thông sẽ hình thành cơ quan quản lý viễn thông độc lập, do đó việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính như đề xuất là phù hợp.
18.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
18.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 2,262,853 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1,446,869 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 815,984 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36 %
19. Thủ tục: Phân bổ mã, số viễn thông – B-BTT- 129669-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định chi tiết về các hình thức phân bổ mã, số: Đấu giá, thi tuyển, các phương thức phân bổ khác;
- Lý do: Hiện nay Luật Viễn thông có quy định các hình thức phân bổ mã, số viễn thông đa dạng nhằm đảm bảo cho việc sử dụng tài nguyên viễn thông được hiệu quả do đó cần có quy định chi tiết về từng hình thức phân bổ.
b) Quy định chi tiết về các yêu cầu về tài nguyên số; mô tả chi tiết kỹ thuật và phương án kinh doanh liên quan đến việc phân bổ mã số ...;
- Lý do: Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi tìm hiểu, lập phương án kinh doanh và thực thi TTHC
19.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông dự kiến ban hành trong thời gian tới.
- Văn bản quy định vê quản lý tài nguyên kho số viễn thông.
19.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 365,344,663 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 252,795,163 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 112,549,500 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%
20. Thủ tục: Thỏa thuận cho phép tạm nhập, tái xuất thiết bị thông tin (cho các đoàn ngoại giao, triển lãm giới thiệu công nghệ) - B-BTT- 032016-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định rõ ràng, minh bạch hơn sẽ giảm thời gian tìm hiểu cho các Tổ chức cá nhân: Công khai Thủ tục hành chính;
- Lý do: Quy định rõ hơn về quy trình thực hiện thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC.
20.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định.
20.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 23,835,395 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 20,458,910 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,376,485 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14.%
21. Thủ tục: Giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về viễn thông và Internet - B-BTT- 054708-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định thời gian giải quyết: Chậm nhất 30 ngày làm việc có văn bản trả lời.
- Lý do: Các quy định hiện nay chưa quy định cụ thể thời gian cơ quan quản lý nhà nước phải có văn bản trả lời kiến nghị cho các tổ chức, cá nhân có kiến nghị.
21.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông và các thông tư quy định chi tiết nghị định.
21.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 62,702,225 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 44,694,305 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 18,007,920 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%
22. Thủ tục: Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet - B-BTT- 028329-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thay đổi tần suất báo cáo: Đối với các nội dung báo cáo về Phát triển thuê bao Internet (Mục I) và nội dung báo cáo về “Tổng lưu lượng điện thoại Internet” và “Số lượng và các loại thẻ điện thoại Internet đang phát hành (bao gồm Thẻ trả trước và Thẻ trả sau)” (Mục II.4) ở Biểu mẫu Báo cáo Sở TTTT (Phụ lục IV), Bộ kiến nghị vẫn giữ nguyên tần suất báo cáo tháng đối với doanh nghiệp thống lĩnh thị trường, các doanh nghiệp khác tuần suất báo cáo sẽ là 3 tháng/lần.
Các nội dung còn lại có thể xem xét báo cáo 06 tháng/01 lần hoặc báo cáo năm.
- Lý do: Đây là các số liệu doanh nghiệp đơn giản, doanh nghiệp sẵn có hàng tháng nên không mất nhiều thời gian để thu thập số liệu. Hơn nữa phương thức báo cáo qua mạng tương đối thuận tiện nên không mất nhiều thời gian cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thống lĩnh thị trường có số lượng thuê bao hay sản lượng lớn các số liệu này thay đổi thường xuyên mỗi khi doanh nghiệp có chính sách mới về cước hay khuyến mại nên cần duy trì chế độ báo cáo tháng. Các doanh nghiệp khác thị phần không đáng kể nên có thể thực hiện báo cáo quý.
22.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Đưa vào nội dung Thông tư Bộ Thông tin và Truyền thông về chế độ báo cáo nghiệp vụ viễn thông.
22.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 200,219,127 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 118,587,132 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 81,587,132 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40,7%
23. Thủ tục: Xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật nghiệp vụ cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến - B-BTT- 127146-TT
23.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định chi tiết nội dung báo cáo triển khai các điều kiện kỹ thuật nghiệp vụ.
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
23.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý trò chơi trực tuyến thay thế cho Thông tư liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA (để TTHC được quy định đúng về thẩm quyền và đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước đối với trò chơi trực tuyến)
23.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 66,078,710 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 52,572,770 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 13,505,940 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%
24. Thủ tục: Công bố doanh nghiệp nắm giữ các phương tiện thiết yếu - B-BTT- 029248-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Hướng dẫn chi tiết về nội dung kê khai dung lượng mạch vòng nội hạt; dung lượng kênh truyền dẫn đường dài trong nước, quốc tế
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
24.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Đưa vào nội dung Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông và Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định.
24.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 24,251,868 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 18,061,645 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6,190,223 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26 %
25. Thủ tục: Công bố doanh nghiệp viễn thông có dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống chế - B-BTT- 070427-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Hướng dẫn chi tiết về nội dung kê khai doanh thu sản lượng dịch vụ viễn thông;
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
25.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Đưa vào nội dung Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông và Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định.
25.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 35,603,093 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 27,161,880 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8,441,213 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24 %
26. Thủ tục: Thông báo giá cước - B-BTT- 029322-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Doanh nghiệp thực hiện thông báo giá cước qua mạng;
- Lý do: Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC
26.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Đưa vào nội dung Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông và Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định.
26.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6,520,223 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4,023,645 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2,496,578 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38 %
27. Thủ tục: Phê duyệt phương án giá cước dịch vụ điện thoại nội hạt (thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ) - B-BTT- 029322-TT
27.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ thủ tục hành chính này. Thay thế bằng cách thực hiện gộp vào Thủ tục hành chính Đăng ký giá cước viễn thông.
- Lý do: Theo Luật viễn thông mới (đã được Quốc hội thông qua), không có cước dịch vụ viễn thông quan trọng do Thủ tướng quyết định giá cước; mà mọi loại cước viễn thông quan trọng sẽ do Bộ TT& TT quyết định. Do vậy, thủ tục này gộp với thủ tục Đăng ký giá cước viễn thông.
27.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Đưa vào nội dung Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông và Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định.
27.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 20,306,361 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20,306,361 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
28. Thủ tục: Thoả thuận cho phép sản xuất thiết bị vô tuyến - B-BTT- 029322-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thay thế bằng chế độ hậu kiểm.
28.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
Quy định trong Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông
28.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 31,856,695 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 31,856,695 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
29. Thủ tục: Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông - B-BTT-115287-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ yêu cầu nộp Giấy chứng nhận kiểm định (đối với công trình viễn thông thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định”) trong thành phần hồ sơ;
- Lý do: Việc yêu cầu doanh nghiệp nộp Giấy chứng nhận kiểm định (đối với công trình viễn thông thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định”) là không cần thiết vì tại cơ quan quản lý nhà nước có bản lưu Giấy chứng nhận kiểm định đã cấp cho doanh nghiệp.
b) Bãi bỏ yêu cầu nộp Kết quả tự đánh giá sự phù hợp trong thành phần hồ sơ yêu cầu doanh nghiệp phải nộp;
- Lý do: Việc yêu cầu doanh nghiệp cung cấp Kết quả tự đánh giá sự phù hợp là không cần thiết vì Bản công bố sự phù hợp mà doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước đã bao hàm sự tự đánh giá sự phù hợp của công trình viễn thông;
c) Bãi bỏ yêu cầu nộp Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông trong thành phần hồ sơ yêu cầu doanh nghiệp phải nộp;
- Lý do: Việc yêu cầu doanh nghiệp nộp Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông là không cần thiết vì các thông tin yêu cầu doanh nghiệp khai, điền trong Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông có thể tìm thấy trong Bản công bố sự phù hợp;
d) Sửa mẫu Bản công bố sự phù hợp: Trong phần căn cứ thay “Kết quả tự đánh giá sự phù hợp” bằng “Kết quả đo kiểm công bố sự phù hợp công trình viễn thông”.
- Lý do: Trong trường hợp bỏ Kết quả tự đánh giá sự phù hợp thì trong Bản công bố sự phù hợp, phần căn cứ nếu căn cứ theo “Kết quả tự đánh giá sự phù hợp” sẽ không hợp lý.
e) Sửa một số lỗi soạn thảo trong căn cứ pháp lý của TTHC (Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp): Thay cụm từ “Thông tư số 11/2009/QĐ-BTTTT” bằng cụm từ “Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT”; thay cụm từ “TCVN 68-255:2006” bằng cụm từ “TCN 68-255:2006”.
- Lý do: Trang 2 của Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT: Nhầm ký hiệu của văn bản trong cụm từ “Thông tư số 11/2009/QĐ-BTTTT” và nhầm mã hiệu tên tiêu chuẩn ngành: TCVN 68-255:2006.
29.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Điểm c, điểm d khoản 1 điều 14, Phụ lục II Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về Kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.
- Quyết định số 83/QĐ-QLCL của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông: Bỏ mẫu Kêt quả tự đánh giá sự phù hợp.
- Phụ lục 3 Mẫu đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông ban hành kèm Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 Ban hành Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông.
- Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp.
29.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 414.437.438 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 240.089.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 174.348.338 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42 %
30. Thủ tục: Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông - B-BTT-028132-TT
30.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Sửa mẫu Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông: Trong mẫu công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, thay cụm từ “Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin” bằng “Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông”, thay cụm từ “Bộ Bưu chính, Viễn thông” bằng “Bộ Thông tin và Truyền thông”.
- Lý do: Trong mẫu Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, vẫn sử dụng tên cũ của Cục là Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin và tên cũ của Bộ là Bộ Bưu chính, Viễn thông.
30.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa Phụ lục I Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông Ban hành Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.
30.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 966.469 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 966.469 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
31. Thủ tục: Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy - B-BTT-115584-TT
31.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ yêu cầu nộp và bãi bỏ mẫu Đơn đăng ký công bố hợp quy;
- Lý do: Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy là không cần thiết, vì trong thành phần hồ sơ có Bản công bố hợp quy mang đầy đủ các thông tin yêu cầu trong Đơn đăng ký công bố hợp quy.
b) Bãi bỏ yêu cầu nộp Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp trong thành phần hồ sơ;
- Lý do: Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp là không cần thiết vì trong Bản công bố hợp quy tổ chức, cá nhân nộp cho cơ quan quản lý nhà nước đã bao hàm kết quả tự đánh giá sự phù hợp;
c) Sửa mẫu Bản công bố hợp quy: Thay cụm từ “Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy/Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp số ...” bằng “Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy/Kết quả đo kiểm sản phẩm số ...”
- Lý do: Nếu bỏ yêu cầu nộp Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp thì trong Bản công bố hợp quy, nội dung căn cứ vào Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp số sẽ không hợp lý.
31.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi: Điểm a và điểm đ khoản 1 điều 16, Phụ lục III , Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phầm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
31.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 210.698.340 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 170.474.340 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 40.224.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19 %
32. Thủ tục: Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy - B-BTT-115319-TT
32.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ yêu cầu nộp và bãi bỏ mẫu Đơn đăng ký công bố hợp quy trong thành phần hồ sơ yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp.
- Lý do: Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký công bố hợp quy là không cần thiết, vì trong thành phần hồ sơ có Bản công bố hợp quy mang đầy đủ các thông tin yêu cầu trong Đơn đăng ký công bố hợp quy.
32.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi điểm a khoản 1 điều 16 Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phầm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
- Bãi bỏ Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phầm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
32.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 139.216.940 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 131.088.340 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.128.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6 %.
33. Thủ tục: Cấp phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện - B-BTT-027413-TT
33.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Sửa mẫu Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện: Trong mẫu đơn, đề nghị thay cụm từ “Bộ Bưu chính, Viễn thông” bằng “Bộ Thông tin và Truyền thông”.
- Lý do: Trong mẫu Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện, vẫn sử dụng tên cũ của Bộ là Bộ Bưu chính, Viễn thông.
b) Thay thế yêu cầu nộp bản sao (có công chứng nhà nước) Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức bằng yêu cầu nộp bản sao (có đóng dấu sao y và xác nhận của Giám đốc hay người được uỷ quyền) Giấy tờ tư cách pháp nhân của tổ chức.
- Lý do: Để giảm phiền hà, rắc rối cho doanh nghiệp trong việc chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính. Không cần thiết phải có yêu cầu công chứng của nhà nước trong bản sao Giấy tờ tư cách pháp nhân, mà chỉ cần tổ chức tự xác nhận và chịu trách nhiệm.
33.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi Mẫu 02 Phụ lục 03, và mục 3, phần B, nội dung II của Thông tư số 02/2006/TT-BTTTT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông Hướng dẫn thi hành nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
33.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 436.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 263.036.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 173.204.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40 %
34. Thủ tục: Kiểm định đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông - B-BTT-028206 -TT
34.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Giảm đối tượng cần kiểm định trực tiếp bởi Tổ chức kiểm định: phân loại trạm BTS và quy định loại trạm cần thực hiện thủ tục kiểm định như hiện hành, và loại trạm chuyển sang hình thức quản lý khác, cụ thể như sau:
Phân loại trạm BTS:
+ Loại 1: trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư nhỏ hơn 100m, là các trạm BTS có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người: cần thực hiện thủ tục kiểm định như quy định hiện hành, ước tính chiếm khỏang 62% tổng số trạm BTS;
+ Loại 2: trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư lớn hơn 100m, ít có nguy cơ ảnh hưởng đến người dân: Đối với loại trạm này, chuyển sang hình thức công bố, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm, nhà nước chỉ tiến hành kiểm tra (hậu kiểm), ước tính chiếm khoảng 38% tổng số trạm BTS, bao gồm khoảng 32% số trạm BTS có khu vực dân cư sinh sống cách xa trạm và khoảng 6% trạm BTS ở vùng biên giới, hải đảo, vùng quân sự đặc biệt.
- Lý do: Trên thực tế, các trạm BTS được lắp đặt ở các cự ly xa khu vực dân cư, các trạm BTS ở các khu miền núi, hải đảo sẽ ít có nguy cơ gây mất an toàn sức khoẻ cho người dân nên có thể chuyển sang hình thức quản lý khác.
b) Gộp Mẫu đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông và Mẫu báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông vào làm một mẫu chung lấy tên: "Mẫu đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông".
- Lý do: Mẫu đơn đề nghị và Mẫu báo cáo có một số thông tin trùng lặp như Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại, tên công trình, mã công trình, tọa độ, địa điểm lắp đặt...
c) Gộp hai bước kiểm định thành một bước duy nhất: Quy định Tổ chức kiểm định được Bộ Thông tin và Truyền thông giao trách nhiệm kiểm định, thực hiện các nội hàm đo kiểm, cấp Giấy chứng nhận kiểm định và kiểm tra sau cấp giấy chứng nhận.
- Lý do: Nhằm đảm bảo tính hợp lý của công tác kiểm định là đo kiểm và cấp giấy cùng một khâu, tránh rườm rà cho doanh nghiệp; giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính do cắt giảm được chí phí đo kiểm mà doanh nghiệp phải thực hiện, chi phí đo kiểm đã được tính trong chi phí kiểm định và không vượt quá mức phí đang áp dụng do Bộ tài chính quy định.
34.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi: Thông tư số 10/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định: Quy định việc kiểm định chỉ áp dụng đối với các trạm BTS có khỏang cách đến khu vực dân cư nhỏ hơn 100m, là các trạm BTS có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Sửa đổi: Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp để làm rõ phân loại công trình theo cấp độ an toàn: Chuyển các trạm BTS có khoảng cách đến khu vực dân cư lớn hơn 100m, ít có nguy cơ ảnh hưởng đến người dân sang hình thức công bố, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm.
- Sửa đổi: Thông tư 09/2009/TT-BTTTT:
+ Thay thế một số thuật ngữ cho phù hợp với Luật Viễn thông và Luật Tần số Vô tuyến điện: sử dụng các thuật ngữ “thiết bị mạng viễn thông”, “đài vô tuyến điện” thay thế thuật ngữ công trình viễn thông.
+ Sát nhập điều 4, điều 5, quy định các Tổ chức kiểm định là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật được Bộ Thông tin và Truyền thông giao trách nhiệm thực hiện kiểm định bao gồm đo kiểm và cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
+ Sửa đổi bổ sung điều 9 về các bước kiểm định và điều 10 về thủ tục kiểm định cho phù hợp với việc Tổ chức kiểm định thực hiện đầy đủ đo kiểm và cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
- Bỏ điều 11 về đo kiểm phục vụ hoạt động kiểm định.
- Bổ sung quy định việc kiểm định của Tổ chức kiểm định chỉ thu chi phí một lần để thực hiện đo kiểm, cấp Giấy chứng nhận và thực hiện kiểm tra, giám sát sau cấp Giấy chứng nhận. Mức thu không vượt quá mức chi phí hiện hành do Bộ Tài chính quy định.
- Bổ sung quy định trách nhiệm cả các tổ chức kiểm định trong việc kiểm tra, giám sát sau chứng nhận kiểm định và việc phối hợp với các Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác này.
34.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 63.436.227.098 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 23,966,620,014 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 39,469,607,084đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 62 %
35. Thủ tục: Cấp phát sử dụng số hiệu mạng - B-BTT-094008-TT.
35.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thay đổi phương thức thực hiện thủ tục hành chính, từ hình thức nộp công văn giấy tờ sang hình thức thực hiện trực tuyến thông qua gửi thư điện tử (email). Chuyển hình thức nhận yêu cầu xin cấp phát số hiệu mạng từ nhận hồ sơ giấy tờ sang hình thức tiếp nhận qua thư điện tử và trả lời kết quả cấp phát qua thư điện tử.
- Lý do: Nhằm giảm bớt phức tạp và chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính
35.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Điểm 2, điểm 4 mục III Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
35.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 19,746,440 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7,701,400 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:12,045,040 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 61%
36. Thủ tục: Cấp mã số quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet - B-BTT-027200-TT.
36.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Rút ngắn thời hạn giải quyết cấp MSQL từ 15 ngày xuống 10 ngày.
- Lý do: Rút ngắn thời hạn cấp cho các doanh nghiệp để tạo điều kiện cho DN sớm được đi vào hoạt động, giảm các chi phí nhân công trong quá trình chờ đợi cấp MSQL góp phần tăng doanh thu cho các DN.
36.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Điểm 2, điểm 4 mục III Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
36.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 38,921,546đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 38,921,546đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%
37. Thủ tục: Gia hạn cấp mã số quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet - B-BTT-131490-TT
37.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Rút ngắn thời hạn giải quyết cấp gia hạn MSQL từ 15 ngày xuống không quá 5 ngày.
- Lý do: Rút ngắn thời hạn cấp cho các doanh nghiệp để tạo điều kiện cho DN sớm được đi vào hoạt động, giảm các chi phí nhân công trong quá trình chờ đợi cấp MSQL góp phần tăng doanh thu cho các DN.
37.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi mục 3.1 thuộc (3. Thời gian cấp, gia hạn mã số quản lý) trang số 2 Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/208 “Trung tâm VNCERT xem xét và cấp, gia hạn mã số quản lý trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận bản khai hợp lệ”…. thành “Trung tâm VNCERT xem xét và cấp, gia hạn mã số quản lý trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận bản khai hợp lệ”.
37.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 705.582 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 705.582 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
38. Thủ tục: Báo cáo Trung tâm VNCERT – Bộ TTTT về tình hình hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet - B-BTT-027200-TT
38.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ nộp báo cáo hàng tháng, doanh nghiệp chỉ cần nộp báo cáo 6 tháng và 1 năm;
- Lý do: Giảm tải báo cáo cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí, nhân công và thời gian cho doanh nghiệp
38.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi dòng thứ nhất thuộc (3. Thời gian báo cáo) trang số 7 Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/208 “Báo cáo tháng: thực hiện trước ngày 10 hàng tháng;” thành “Báo cáo 6 tháng: Thực hiện trước ngày 10 tháng 7 hàng năm”.
38.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 81.662.688 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 19.969.172 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 61.693.516 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 76 %
39. Thủ tục: Xác nhận đồng bộ cho hệ thống thiết bị nhập khẩu - B-BTT-067124-TT
39.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Quy định cụ thể về thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
b) Mẫu hóa đơn xin xác nhận thiết bị đồng bộ và Bảng kê danh mục thiết bị nhập khẩu xin xác nhận thiết bị đồng bộ.
- Lý do: Hiện nay chưa có quy định cụ thể về vấn đề này.
39.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện và các mẫu tờ khai kèm theo để thực hiện thủ tục xin xác nhận thiết bị đồng bộ.
39.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 201.182.231 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 128.025.053 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 73.157.175 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36,4 %
40. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ ( trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây –B-BTT-037700-TT.
40.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Bỏ Giấy phép thiết lập mạng đối với các cơ quan đại diện nước ngoài và các mạng vô tuyến dùng riêng không cung cấp dịch vụ. Đối với các trường hợp còn lại, chỉ cần bản sao của Giấy phép thiết lập mạng
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.
+ Chỉ yêu cầu bản sao Giấy phép thiết lập mạng (đối với các trường hợp cần có Giấy phép thiết lập mạng) mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
40.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”
40.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 37,827,121 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 25,813,407 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 12,013,714 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14 %
41. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị phát sóng Phát thanh - Truyền hình - B-BTT-043641-TT .
41.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Chỉ yêu cầu bản phô tô đối với “ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa - Thông tin cấp (với đối tượng là cơ quan báo chí)” và “ Văn bản đề nghị của Bộ Văn hóa - Thông tin hoặc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Để đơn giản thủ tục cho tổ chức; tổ chức xin cấp phép tần số phải chịu trách nhiệm về cung cấp chính xác, đầy đủ giấy phép hoạt động báo chí đã được cấp. Việc xác minh tính chính xác của giấy phép có thể tra cứu cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hậu kiểm.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
41.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
41.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 337,533,094 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 264,989,369 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 112,543,725 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %
42. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vi ba – B-BTT-045877-TT
42.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Bỏ Giấy phép thiết lập mạng đối với các cơ quan đại diện nước ngoài và các mạng vô tuyến dùng riêng không cung cấp dịch vụ. Đối với các trường hợp còn lại, chỉ cần bản sao của Giấy phép thiết lập mạng
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Đối với yêu cầu về bản sao có công chứng đối với Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.
+ Chỉ yêu cầu bản phô tô Giấy phép thiết lập mạng (đối với các trường hợp cần có Giấy phép thiết lập mạng) mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
42.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
42.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 352,119,305 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 264,989,369 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 116,175,736 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33 %
43. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối các mạng dùng riêng –B-BTT-050514-TT
43.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Đưa nội dung Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng vô tuyến dùng riêng liên lạc với đối tượng khác ngoài mạng của mình và giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho cơ quan đại diện nước ngoài vào nội dung giấy phép tần số VTĐ; các trường hợp khác, cần có giấy phép thiết lập mạng, yêu cầu bản phô tô giấy phép thiết lập mạng
+ Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
43.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
43.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 320,248,115 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 200,509,916 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 119,738,199 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37%
44. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị thông tin vệ tinh – B-BTT-050673-TT
44.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Chỉ cần bản sao Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng và bản sao Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
44.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c,d Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
44.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 25,631,466 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 14,864,758 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 10,766,708 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42 %
45. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu biển –B-BTT-050800-TT
45.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Chỉ cần bản sao Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng và bản sao Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Rút thời hạn giải quyết cấp phép xuống còn 7 ngày làm việc;
- Lý do: Thành phần hồ sơ của thủ tục này không quá phức tạp. Mặt khác số lượng doanh nghiệp xin cấp giấy phép này không nhiều nên cơ quan quản lý có thể thụ lý và giải quyết hồ sơ nhanh gọn, tiết kiệm thời gian, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
c) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
45.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
45.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,485,153,449 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 626,582,673 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 868,570,776 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 58 %
46. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu sông –B-BTT-155269-TT
46.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Chỉ cần bản sao Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng và bản sao Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
46.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
46.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,132,664 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 334,272 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 798,391 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 70 %
47. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá –B-BTT-050847-TT
47.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Chỉ yêu cầu bản sao “Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh” và “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/ xác nhận tổng dung tích”
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
47.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
47.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,355,857,580 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1,355,857,580 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 560,369,824 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 41 %
48. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá – B-BTT-155270-TT
48.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ Đơn xin cấp phép
+ Chỉ yêu cầu bản phô tô Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Lý do:
+ Thực tế thụ lý hồ sơ cho thấy trong Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đã có đầy đủ các thông tin cần thiết mà các cá nhân, tổ chức đã thể hiện ở trong đơn như tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, ....Do vậy trong hồ sơ xin cấp phép có thể bỏ Đơn xin cấp phép.
+ Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện để đơn giản thủ tục hành chính.
48.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17; Điểm a, c Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
48.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 813,044 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 589,541 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 223,503 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27 %
49. Thủ tục: Cấp giấy phép băng tần –B-BTT-051235-TT
49.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ: Chỉ yêu cầu bản phô tô đối với: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Giấy phép thiết lập mạng.
- Lý do: Đề nghị chỉ yêu cầu bản phô tô không cần công chứng để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác về tư cách pháp nhân của mình trong phần cam kết tại bản khai và chuyển yêu cầu này sang quá trình hậu kiểm.
49.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm a, c Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004
49.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 22,324,715 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21,583,238 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 741,477 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3 %
50. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị truyền thanh không dây – B-BTT-072644-TT
50.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm.
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện. Mặt khác để đơn giản thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục này
50.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004.
50.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 479,075,555 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 479,075,555 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
51. Thủ tục: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện –B-BTT-050696-TT
51.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ: Chỉ cần bản sao Giấy phép thiết lập mạng đối với các mạng cần có giấy phép thiết lập mạng
- Lý do: Để đơn giản thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp đúng, chính xác giấy phép thiết lập mạng đã được cấp. Việc kiểm tra, xác minh có thể chuyển sang phần hậu kiểm hoặc thông qua cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện. Mặt khác để đơn giản thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục này.
51.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, Điều 17 và Điểm b, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”
51.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 739,071,417 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 725,108,438 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 13,962,979 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2 %
52. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh (thiết bị thông tin dành cho cơ quan đại diện nước ngoài) – B-BTT-050911-TT
52.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Đưa yêu cầu, điều kiện 4 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện. Mặt khác để đơn giản thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục này.
52.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17 Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”
52.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5,550,394 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5,550,394 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
53. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện - B-BTT-051255-TT
53.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về yêu cầu, điều kiện: Đưa yêu cầu, điều kiện 3 vào qúa trình hậu kiểm
- Lý do: Để tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo việc lắp đạt an ten phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, như quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an toàn bức xạ vô tuyến điện. Mặt khác để đơn giản thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục này.
53.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm d, khoản 1, điều 17 Nghị định qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ Số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004”
53.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 30,935,041 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 30,935,041 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
54. Thủ tục: Cấp giấy Chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải - B-BTT-066471-TT
54.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ việc thực hiện thủ tục cấp giấy Chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải tại Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Thông tin và Truyền thông,
- Lý do:
+ Việc cấp giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải không nhất thiết phải thực hiện ở Bộ.
+ Vụ Tổ chức cán bộ đang nghiên cứu để giao việc cấp giấy chứng nhận vô tuyến điện hàng hải cho các cơ sở đào tạo được cấp phép đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cơ sở đào tạo và người được cấp giấy chứng nhận, góp phần đơn giản hóa thủ tục hành chính trong cơ quan nhà nước.
54.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi Khoản 3 điều 2, khoản 1 điều 3, điều 14 Quyết định số 12/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
54.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 831.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 831.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%
55. Thủ tục: Đổi giấy Chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải đối với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam - B-BTT-115267-TT
55.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ việc thực hiện thủ tục Đổi giấy Chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải đối với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam tại Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Thông tin và Truyền thông,
b) Phân cấp cho các Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cục Tần số Vô tuyến điện thực hiện việc đổi Giấy chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải đối với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam.
- Lý do:
+ Việc đổi giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải đối với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam không thường xuyên, và không nhất thiết phải thực hiện ở Bộ.
+ Nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, phù hợp hơn với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các Sở hoặc Cục Tần số vô tuyến điện.
55.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi Khoản 3 điều 2, khoản 1 điều 3, điều 14 Quyết định số 12/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
55.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 964.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 964.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%
56. Thủ tục: Gia hạn, đổi, cấp lại giấy Chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải - B-BTT-115268-TT
56.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ việc thực hiện thủ tục cấp Gia hạn, đổi, cấp lại giấy Chứng nhận Vô tuyến điện viên hàng hải tại Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Vụ Tổ chức cán bộ đang nghiên cứu để giao việc cấp giấy chứng nhận vô tuyến điện hàng hải cho các cơ sở đào tạo được cấp phép đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cơ sở đào tạo và người được cấp giấy chứng nhận, góp phần đơn giản hóa thủ tục hành chính trong cơ quan nhà nước.
- Lý do:
+ Việc cấp giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải không nhất thiết phải thực hiện ở Bộ. Các Trường được phân cấp thực hiện thủ tục này sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho đối tượng xin Gia hạn, đổi, cấp lại giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải.
+ Nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, phù hợp hơn với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các Sở hoặc Cục Tần số vô tuyến điện.
56.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi Khoản 3 điều 2, khoản 1 điều 3, điều 14 Quyết định số 12/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
56.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 70.250.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 70.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%
57. Thủ tục: Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng– B-BTT-136051-TT
57.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục.
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
57.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
57.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 170,095,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 129,980,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 40,115,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24 %
58. Thủ tục: Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng– B-BTT-139008-TT
58.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
58.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
58.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 90,715,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 62,770,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:27,945,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %
59. Thủ tục: Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng - B-BTT-139022-TT
59.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
59.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
59.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 49,415,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 34,430,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 14,985,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %
60. Thủ tục: Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng - B-BTT-139028-TT
60.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
60.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
60.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 74,410,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 51,325,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 23,085,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %
61. Thủ tục: Xin cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng- B-BTT-139035-TT
61.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
61.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
61.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 93,580,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 58,345,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 35,235,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38 %
62. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng - B-BTT-139041-TT
62.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
62.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
62.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,401,900,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 899,700,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 502,200,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36 %
63. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số - B-BTT-139047-TT
63.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
63.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
63.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 113,685,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 82,500,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 31,185,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27 %
64. Thủ tục: Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài - B-BTT-139053-TT
64.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về mẫu đơn, tờ khai: Thay thế việc doanh nghiệp đến tìm hiểu trực tiếp thủ tục cũng như mẫu tờ khai tại cơ quan quản lý bằng việc doanh nghiệp tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến thủ tục cần thực hiện trên trang TTĐT của Cục
- Lý do: Đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian tìm hiểu và thực hiện TTHC của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
64.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật qui định về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
64.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 254,020,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 178,785,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 75,235,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %
65. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động báo chí - B-BTT-029828-TT
65.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn quy trình, cách thức thực hiện xin cấp giấy phép
- Lý do: Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.
65.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang Xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.
- Hướng dẫn Điều 19 Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí.
65.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 39,386,002 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 32,992,238 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6,393,719 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16%
66. Thủ tục: Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động báo chí- B-BTT-030103-TT
66.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn quy trình, cách thức thực hiện xin cấp giấy phép
- Lý do: Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.
66.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang Xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.
- Hướng dẫn Điều 19 Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí.
66.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 7,547,509 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3,170,858 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 4,376,651 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 58.%
67. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản số phụ- B-BTT-030132-TT
67.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép
- Lý do: Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, cách thức, trình tự thực hiện..
67.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.
- Hướng dẫn Điều 13 Nghị định 51/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí
67.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4,101,562/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2,769,537 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1,332,025 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %
68. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản phụ trương- B-BBT030146-TT
68.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép.
- Lý do: Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện
68.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục thực hiện.
- Hướng dẫn Điều 13 Nghị định 51/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí
68.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 365,607 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 238,747 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 126,860 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35 %
69. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản đặc san-B-BTT-030161-TT
69.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn thủ tục xin, cấp giấy phép
- Lý do: Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.
69.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ đang xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí dự kiến ban hành trong Quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục
- Hướng dẫn Điều 13 Nghị định 51/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí
69.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.704.198 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.868.661đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5,835,537 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 55 %
70. Thủ tục: Cấp Giấy phép phát hành báo chí Việt Nam ra nước ngoài-B-BTT-132256-TT
70.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ TTHC này, không cần xin phép
- Lý do: Khuyến khích việc cơ quan báo chí đưa các ấn phẩm của mình ra nước ngoài, tăng cường công tác thông tin đối ngoại.
70.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Cơ quan báo chí chỉ cần có báo cáo hàng năm về việc phát hành báo chí Việt Nam ra nước ngoài.
70.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3,945,325 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 126,860 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,818,465 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 97 %
71. Thủ tục: Cấp Giấy phép In và phát hành báo chí Việt Nam ở nước ngoài-B-BTT-032469-TT
71.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ TTHC này, không cần xin phép.
- Lý do:
+ Khuyến khích việc cơ quan báo chí đưa các ấn phẩm của mình ra nước ngoài, tăng cường công tác thông tin đối ngoại
+ Báo chí đã được phát hành tại Việt Nam có thể được phát hành tại nước ngoài với điều kiện bản phát hành tại nước ngoài phải giống bản phát hành tại Việt Nam cả về nội dung và hình thức. Cơ quan báo chí thực hiện in và phát hành ở nước ngoài phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin.
71.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Trước khi in và phát hành báo chí Việt Nam ra nước ngoài, cơ quan báo chí phải thông báo về nơi in, số lượng in, nơi phát hành cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí.
71.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3,349,091 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 50,744 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,299,157 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 98 %
72. Thủ tục: Chấp thuận cử nhà báo, phóng viên ra nước ngoài-B-BTT-030256-TT
72.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ TTHC này, không cần xin phép.
- Lý do:
+ Việc cơ quan báo chí, Hội Nhà báo cử phóng viên, nhà báo ra nước ngoài phải được sự đồng ý của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhân sự.
+ Đối với nhà báo, phóng viên, biên tập viên được xử đi theo các đoàn đại biểu của Đảng, Quốc hội, Nhà nuớc, Chính phủ thì được coi như thành viên của đoàn.
+ Ngoài ra, Điều 11 Nghị định 98/NĐ-CP đã quy định người đứng đầu cơ quan báo chí, tổ chức Hội Nhà báo phải chịu trách nhiệm về nhân sự và nội dung hoạt động của nhà báo, phóng viên được cử ra nước ngoài.
72.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa Điều 10 Nghị định 98/CP ngày 13/9/1997 ban hành "Quy chế hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài"
- Thông tư liên Bộ 97/TTLB-VHTT-NG ngày 17/12/1997 hướng dẫn thi hành quy chế hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài
72.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9,955,041 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 9,955,041 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
73. Thủ tục:Thuê chuyên gia, cộng tác viên nước ngoài-B-BBT-030283-TT
73.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ TTHC này, không cần xin phép.
- Lý do:
+ Việc thuê người nước ngoài làm việc cho cơ quan báo chí Việt Nam phải tuân theo các quy định của Bộ Luật Lao động về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Việc thuê người nước ngoài làm việc cho cơ quan báo chí Việt Nam không được vi phạm các quy định tại Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ số 67/CP ngày 31/10/1996.
+ Nội dung thông tin trên báo chí do người đứng đầu chịu trách nhiệm
73.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa Điều 19 Nghị định 98/CP ngày 13/9/1997 ban hành "Quy chế hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài"
- Sửa Điều 9 của Thông tư liên Bộ 97/TTLB-VHTT-NG ngày 17/12/1997 hướng dẫn thi hành quy chế hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài
73.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 763,471 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 763,471 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%
74. Thủ tục: Cấp Giấy phép trưng bày tủ ảnh, tủ thông tin - B-BTT-032584-TT.
74.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.
- Lý do: Chưa có quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.
74.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Ngoại giao đã có dự án sửa đổi Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại VN.
- Bộ Ngoại giao đang xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan đến lĩnh vực của Bộ TT&TT.
- Bộ TT&TT sẽ rà soát, bổ sung những quy định liên quan đến việc cấp phép về tủ ảnh, tủ thông tin
74.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa (Bộ cấp): 518,441 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 230,418 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 288,023 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56 %
75. Thủ tục: Cho phép họp báo -B-BTT-032626-TT
75.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Đối với việc tổ chức họp báo trong nước: Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ
- Lý do: Việc họp báo đối với cá nhân, tổ chức trong nước (TW và địa phương) được quy định trong Luật Báo chí và Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, tuy nhiên các văn bản này chưa quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, nên tổ chức, cá nhân phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu
75.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo dự án Luật Báo chí, trong đó sẽ sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức họp báo trong nước.
75.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 30,065,702 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 16,035,041 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 14,030,661 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47 %
76. Thủ tục: Cho phép sửa đổi những quy định trong Giấy phép hoạt động báo chí - B-BTT-030103-TT
76.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung quy định về mẫu hồ sơ, giấy phép, và hướng dẫn quy trình, cách thức thực hiện xin cấp giấy phép
- Lý do: Trong Luật Báo chí và Nghị định 51 hướng dẫn thi hành Luật Báo chí có giao cơ quan QLNN về báo chí ban hành thành phần hồ sơ, tuy nhiên đến nay vẫn chưa có mẫu hồ sơ thống nhất, trình tự, cách thức thực hiện.
76.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo ch Iní dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.
- Hướng dẫn Điều 19 Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Báo chí.
- Xây dựng Thông tư Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí In dự kiến ban hành trong quý II/2010 sẽ quy định về mẫu hồ sơ, thủ tục.
76.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 39,386,002 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 32,992,238 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6,393,719 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.%
77. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất bản Bản tin trong nước - B-BTT-031779-TT
77.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thay thế Quy chế xuất bản bản tin và quyết định cá biệt của Bộ trưởng phân cấp cho địa phương.
- Lý do: Hiện nay, việc cấp phép bản tin căn cứ vào quy chế 53/2003/QĐ-BVHTT và Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003 về việc uỷ quyền cấp, thu hồi Giấy phép xuất bản bản tin.
- Sau khi lĩnh vực báo chí chuyển từ Bộ Văn hóa - Thông tin sang Bộ Thông tin và Truyền thông, để thuận tiện cho việc quản lý, nhiều Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất ban hành văn bản mới cho phù hợp.
- Ngoài ra, văn bản ban hành mẫu Giấy phép và mẫu đơn , tờ khai là Quyết định cá biệt, không phải là văn bản QPPL.
77.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành Thông tư hướng dẫn việc Xuất bản bản tin, trong đó quy định rõ việc phân cấp cho địa phương, ban hành các mẫu Giấy phép, mẫu đơn, tờ khai.
77.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,050,918,460 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 712,584,173đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 338,334,287đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%
78. Thủ tục: Cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh - B-BBT-066637-TT
78.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC này đối với đối tượng thu các chương trình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh do các Đài truyền hình của VN cung cấp.
- Lý do: Hiện nay nhiều Đài truyền hình của Việt Nam đã phát sóng qua vệ tinh, và các chương trình truyền hình nước ngoài phục vụ nhân dân, do đó TTHC này không còn phù hợp với sự phát triển của xã hội.
78.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Thay thế khoản d, mục 1 điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của chính phủ.
78.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 277,317,360 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 277,317,360 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
79. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)-B-BTT-066940-TT.
79.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC.
- Lý do: Hiện nay nhiều Đài truyền hình của Việt Nam đã phát sóng qua vệ tinh, và các chương trình truyền hình nước ngoài phục vụ nhân dân, do đó TTHC này không còn phù hợp với sự phát triển của xã hội.
79.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Thay thế khoản d, mục 1 điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của chính phủ.
79.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa:7,482,852 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7,482,852 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
80. Thủ tục:Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam - B-BTT-066878-TT.
80.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC.
- Lý do: Hiện nay nhiều Đài truyền hình của Việt Nam đã phát sóng qua vệ tinh, và các chương trình truyền hình nước ngoài phục vụ nhân dân, do đó TTHC này không còn phù hợp với sự phát triển của xã hội.
80.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Thay thế khoản b, mục 1 điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của chính phủ.
80.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa:13,450,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 13,450,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
81. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phân phối bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam - B-BTT-066878-TT.
81.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC.
- Lý do: Hiện nay nhiều Đài truyền hình của Việt Nam đã phát sóng qua vệ tinh, và các chương trình truyền hình nước ngoài phục vụ nhân dân, do đó TTHC này không còn phù hợp với sự phát triển của xã hội.
81.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Thay thế khoản c, mục 1 điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của chính phủ.
81.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa:16,906,520đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 16,906,520 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
82. Thủ tục: Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp-B-BTT-061353-TT.
82.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC này và phân cấp cho UBND tỉnh thực hiện
- Lý do: Hiện nay số lượng các đơn vị đăng ký thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp rất lớn, các đơn vị xin cấp phép ở địa phương trên cả nước, do đó để thuận tiện cho các đơn vị xin cấp phép và để việc kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với các trang thông tin điện tử tổng hợp hiệu quả và kịp thời, đề xuất phân cấp cho UBND tỉnh giao cho các Sở TT & TT thực hiện. Trong quá trình xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định 97 Cục đã đề xuất việc cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp phân cấp về các Sở thông tin và truyền thông, hiện nay đã trình phương án và đang chờ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
82.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Thay đổi Điều 21 của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2008.
82.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa:1,130,395,728 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1,130,395,728 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
83.Thủ tục: Đăng ký quảng cáo trên mạng thông tin máy tính
83.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC và phân cấp cho UBND tỉnh thực hiện
- Lý do: Theo Qui định tại khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT tại điểm hướng dẫn đăng ký quảng cáo trên mạng thông tin máy tính có qui định trong 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo. Cơ quan quản lý phải có trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm quảng cáo gửi đến đăng ký, theo dự kiến 01 ngày làm việc Cục sẽ phải tiếp nhận hàng trăm hồ sơ đăng ký quảng cáo, đơn vị trực tiếp là Phòng Thông tin điện tử thuộc Cục, với số lượng định biên cho phép không thể đáp ứng nên việc thực hiện được nhiệm vụ là rất khó khăn, do vậy nên phân cấp toàn bộ nội dung này.
83.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Kiến nghị sửa đổi Quy định tại khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT tại điểm hướng dẫn đăng ký quảng cáo trên mạng thông tin máy tính.
83.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa:108,183,600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 108,183,600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
84. Thủ tục: Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
84.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bãi bỏ toàn bộ TTHC và phân cấp cho UBND tỉnh thực hiện
- Lý do: Hiện nay số lượng các đơn vị đăng ký thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp rất lớn, các đơn vị xin cấp phép ở địa phương trên cả nước, do đó để thuận tiện cho các đơn vị xin cấp phép và để việc kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với các trang thông tin điện tử tổng hợp hiệu quả và kịp thời, đề xuất phân cấp cho UBND tỉnh giao cho các Sở TT & TT thực hiện. Trong quá trình xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định 97 Cục đã đề xuất việc cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp phân cấp về các Sở thông tin và truyền thông, hiện nay đã trình phương án và đang chờ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
84.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Thay đổi Điều 21 của Nghị định số 97/2008/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2008.
84.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa:40,650,500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 40,650,500 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %
85. Thủ tục: Cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam – B-BBT-018598-TT
85.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Sửa đổi bổ sung Mẫu đơn xin cấp phép theo hướng:
- Sử dụng song ngữ Anh –Việt;
- Quy định các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;
- Sửa đổi tên cơ quan giải quyết từ Bộ Văn hóa-Thông tin thành Bộ Thông tin và Truyền thông
- Lý do: Mẫu đơn đã hết hiệu lực thi hành và một số nội dung không còn phù hợp.
85.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành mẫu đơn thay thế Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT đã hết hiệu lực thi hành
- Ban hành Thông tư quy định về mẫu đơn để hiện thủ tục hành chính này
85.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 366,800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 148,800đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 218,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 59%
86. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức ở trung ương
86.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn xin cấp giấy phép theo hướng:
- Quy định các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;
- Sửa đổi tên cơ quan giải quyết từ Bộ Văn hóa-Thông tin thành Bộ Thông tin và Truyền thông
- Lý do: Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành. Do vậy cần ban hành mẫu đơn mới thay thế
86.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành mẫu đơn để thay thế mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành.
86.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 61,533,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 41,022,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 20,511,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%
87. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương-B-BTT-019355-TT
87.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Cần ban hành mới mẫu đơn xin cấp phép
- Lý do: Do chưa có mẫu đơn, các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng và mất nhiều thời gian trong việc làm đơn.
87.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành mẫu đơn xin cấp giấy phép, tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép
87.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 392,240 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 237,640 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 154,600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39.%
88. Thủ tục: Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương-B-BTT-022662-TT
88.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Ban hành mới mẫu đơn xin cấp giấy phép
- Lý do: Do chưa có mẫu đơn, các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng, mất nhiều thời gian trong việc làm đơn.
88.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành mẫu đơn xin cấp giấy phép để tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép.
88.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 262,020 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 142,060 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 119,960 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46 %
89. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu-B-BTT-022699-TT
89.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Cần ban hành mới mẫu đơn xin cấp phép
- Lý do: Do chưa có mẫu đơn nên các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng. mất nhiều thời gian trong việc làm đơn
89.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành mẫu đơn xin cấp giấy phép để tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép.
89.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 12,456,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7,384,000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5,072,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 41%
90. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
90.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Cần sửa đổi về mẫu đơn, thành phần hồ sơ theo hướng:
+ Mẫu đơn sử dụng song ngữ Anh -Việt;
+ Sửa đổi các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;
+ Thay đổi tên cơ quan cấp phép cho phù hợp;
- Lý do: Mẫu đơn đã hết hiệu lực thi hành và một số nội dung không còn phù hợp;
90.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành mẫu đơn thay thế Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT đã hết hiệu lực thi hành
90.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 282,400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 168,400 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 114,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40 %
91. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm-B-BTT-024044-TT
91.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung qui định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục hành chính. Cắt giảm thành phần hồ sơ tương ứng với cắt giảm các điều kiến tại mục 2b, 2c và 2d
- Lý do: Văn bản chưa có qui định về trình tự và cách thức thực hiện TTHC này.
b) Sửa đổi nội dung tại mục 2a Điều 18c của Nghị định 11/2009/NĐ-CP
- Lý do: Kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm là một hoạt động hết sức quan trong hoạt động xuất bản thuộc lĩnh vực tư tưởng- văn hóa. Sau công đoạn nhập khẩu, công tác thẩm định nội dung sách trước khi phát hành có vai trò quyết định, then chốt để ngăn chặn những xuất bản phẩm có nội dung xấu, độc hại đến với bạn đọc. Để thực hiện được công việc này rất cần những người am hiểu về đời sống xuất bản, có trình độ ngoại ngữ tốt và đặc biệt là sự nhạy cảm chính trị (yếu tố này thường chỉ có ở những người có thâm niên công tác)
c) Bỏ mục 2b Điều 18c của Nghị định 11/2009/NĐ-CP
- Lý do: Yêu cầu điều kiện này không hợp lý. Doanh nghiệp tự quyết định việc bổ sung thêm nhân lực thẩm định khi khối lượng công việc tăng. Nhà nước chỉ nên quy định những yếu tố cơ bản.
d) Kiến nghị bỏ hoàn toàn nội dung ở mục 2c và 2d “Có trụ sở làm việc và mặt bằng kinh doanh xuất bản phẩm với diện tích từ một trăm mét vuông trở lên”; và “Có vốn chủ sở hữu từ năm tỷ đồng trở lên”.
- Lý do:
+ Luật Xuất bản chỉ đề cập đến việc đảm bảo tính pháp nhân, người đại diện và năng lực bộ máy của doanh nghiệp chứ không có yêu cầu về diên tích và vốn của doanh nghiệp.
+ Một doanh nghiệp khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đã phải có đầy đủ thông tin về trụ sở và vốn tối thiểu.
e) Sửa đổi mẫu đơn xin cấp giấy phép và mẫu khai danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách.
- Lý do: Mặc dù Thông tư 02/2010/TT-BTTTT mới được ban hành nhưng để thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong và ngoài nước, Mẫu đơn và mẫu Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách cấn được thể hiện song ngữ Anh – Việt
91.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Sửa đổi nội dung tại mục 2a Điều 18c của Nghị định 11/2009/NĐ-CP.
- Bỏ mục 2b, 2c và 2d Điều 18c của Nghị định 11/2009/NĐ-CP.
- Sửa đổi và bổ sung Điều 18d Nghị định 11/2009/ NĐ-CP về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ và trình tự thực hiện
- Sửa đổi mẫu đơn đề nghị cấp phép và danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách quy định tại Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010.
91.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,175,368 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 397,448 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 777,920 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66 %
92. Thủ tục:Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu-B-BTT-024261-TT
92.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thay thế hình thức gửi hồ sơ đăng ký danh mục nhập khẩu XBP tới Cục Xuất bản bằng hình thức đăng ký qua mạng khi điều kiện kỹ thuật cho phép (giao dịch điện tử và chữ ký số được triển khai đồng bộ). Cục Xuất bản thiết lập phần mềm đăng ký và hướng dẫn các doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành đăng ký danh mục qua mạng.
- Lý do: Quy trình đăng ký danh mục xuất bản phẩm sẽ khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian chờ đợi và gây rườm rà trong quá trình thực hiện. Cụ thể là doanh nghiệp phải đi lại gửi hồ sơ và lấy kết quả tại Cục Xuất bản, những doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác phải gửi bưu điện, chờ đợi thời gian hồ sơ đi, kết quả đến.... gây ra chậm trễ trong việc kinh doanh, phát hành và có thể bị phạt khi hàng đến cảng mà chưa có được giấy đăng ký danh mục xuất bản phẩm
b) Kiến nghị giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 7 ngày làm việc.
- Lý do: Khi triển khai áp dụng hình thức đăng ký qua mạng sẽ giảm đáng kể thời gian rà soát, trả lời của cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp
c) Kiến nghị bổ sung quy định "doanh nghiệp chỉ cần có 01 văn bản báo cáo các chi tiết thay đổi so với danh mục đã đăng ký, đồng thời đăng ký những thông tin mới (nếu có)".
- Lý do: chưa có qui định cụ thể về việc thay đổi danh mục nhập khẩu nên doanh nghiệp lúng túng khi thực hiện thủ tục.
d) Sửa đổi mẫu: Giấy đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh và mẫu Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh.
- Lý do: Mặc dù biểu mẫu mới được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 nhưng chưa sử dụng song ngữ Anh – Việt. Do đó cần sửa đổi để thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp tuân thủ.
e) Kiến nghị bỏ quy định hết hiệu lực của giấy xác nhận vào ngày 31/12 hàng năm. Quy định bổ sung: Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu XBP được sử dụng Giấy xác nhận đăng ký danh mục do Cục Xuất bản cấp cho đến khi lô hàng được tiến hành xong thủ tục thông quan.
- Lý do: Quy định này là không hợp lý vì sẽ gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. DN khi nhập khẩu có thể gặp những tình huống ngoài ý muốn chủ quan của DN do trục trặc của hãng tàu hoặc biểu tình, bãi công, lô hàng nhập khẩu có thể đến chậm hoặc quá thời hạn sang năm sau. DN sẽ tiến hành đăng ký lại từ đầu và phải chịu phạt do hàng nhập khẩu chưa được phép từ phía cơ quan hải quan.
f) Cần quy định về việc xử lý trong trường hợp có sự thay đổi nhỏ trong danh mục nhập khẩu, DN chỉ cần báo cáo Cục XB và Bộ chi tiết về sự thay đổi 1 số đầu mục xuất bản phẩm trong danh mục đăng ký chứ không cần phải xin xác nhận đăng ký lại từ đầu.
- Hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc thay đổi danh mục nhập khẩu nên DN còn lúng túng khi thực hiện.
92.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Bổ sung quy định về việc gửi hồ sơ đăng ký danh mục nhập khẩu XBP tới Cục Xuất bản bằng hình thức đăng ký qua mạng khi điều kiện kỹ thuật cho phép (giao dịch điện tử và chữ ký số được triển khai đồng bộ) vào khoản 4 Điều 1 Nghị định 11/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Điều 18 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 6 Điều 1 Luật số 12/2008/QH12 về sửa đổi, bổ sung Điều 39 Luật Xuất bản theo hướng: giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 7 ngày làm việc.
- Bỏ qui định hết hiệu lực của giấy xác nhận vào ngày 31/12 hàng năm. Doanh nghiệp sẽ được sử dụng giấy đăng ký danh mục do Cục Xuất bản cấp cho đến khi lô hàng được tiến hành xong thủ tục thông quan tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 11/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 18 Nghị định 111/2005/NĐ-CP.
- Bổ sung quy định: Doanh nghiệp chỉ cần có 01 văn bản báo cáo các chi tiết thay đổi so với danh mục đã đăng ký, đồng thời đăng ký những thông tin mới (nếu có).
- Sửa đổi mẫu: Giấy đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh và mẫu Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 sử dụng song ngữ Anh – Việt.
92.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 250,572,000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 174,815,200 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 75,756,800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH.
3. Thủ tục: Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư - B-BTT-032500-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Về thành phần hồ sơ:
+ Sửa đổi: “bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”
+ Bỏ tài liệu chứng minh và quy định về yêu cầu người đại dịên hợp pháp có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm.
- Lý do:
+ Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.
+ Yêu cầu người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 128 là không cần thiết và hạn chế quyền của tổ chức khi có nhu cầu đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính.
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Điểm b Khoản 1 Điều 16 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 127,537,625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 124,386,239 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3,151,386 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%
93. Thủ tục: Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát –B-BTT-069038-TT
93.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Sửa đổi: “Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chuyển phát tại Việt Nam” sang “bản sao GCN ĐKKD hoặc GCN ĐTư trong lĩnh vực chuyển phát có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”
- Lý do: Nội hàm từ “hợp lệ” quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 13 Nghị định 128 chung chung, không rõ ràng, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục xin cấp phép.
93.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 13, Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 2/8/2007
93.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 8,699,312 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8,699,312 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
94. Thủ tục: Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet - B-BTT- 127141-TT
94.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thay đổi tần suất báo cáo: Đối với các nội dung báo cáo về Phát triển thuê bao Internet (Mục I) và nội dung báo cáo về “Tổng lưu lượng điện thoại Internet” và “Số lượng và các loại thẻ điện thoại Internet đang phát hành (bao gồm Thẻ trả trước và Thẻ trả sau)” (Mục II.4) ở Biểu mẫu Báo cáo Sở TTTT (Phụ lục IV), Bộ kiến nghị vẫn giữ nguyên tần suất báo cáo tháng đối với doanh nghiệp thống lĩnh thị trường, các doanh nghiệp khác tuần suất báo cáo sẽ là 3 tháng/lần.
Các nội dung còn lại có thế xem xét báo cáo 06 tháng/01 lần hoặc báo cáo năm.
- Lý do: Đây là các số liệu doanh nghiệp đơn giản, doanh nghiệp sẵn có hàng tháng nên không mất nhiều thời gian để thu thập số liệu. Hơn nữa phương thức báo cáo qua mạng tương đối thuận tiện nên không mất nhiều thời gian cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thống lĩnh thị trường có số lượng thuê bao hay sản lượng lớn các số liệu này thay đổi thường xuyên mỗi khi doanh nghiệp có chính sách mới về cước hay khuyến mại nên cần duy trì chế độ báo cáo tháng. Các doanh nghiệp khác thị phần không đáng kể nên có thể thực hiện báo cáo quý
94.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Đưa vào nội dung Thông tư Bộ Thông tin và Truyền thông về chế độ báo cáo nghiệp vụ viễn thông.
94.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,106,170,251 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 646,776,957 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 459,393,294 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 41,5%.
95. Thủ tục: Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin – B-BTT-053147-TT
95.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Bổ sung trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.
- Lý do: Chưa có quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết.
95.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Ngoại giao đã có dự án sửa đổi Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài tại VN.
- Bộ Ngoại giao đang xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan đến lĩnh vực của Bộ TT&TT.
- Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ rà soát, bổ sung những quy định liên quan đến việc cấp phép về tủ ảnh, tủ thông tin
95.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa (Bộ cấp): 518,441 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 230,418 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 288,023 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56 %
96. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất bản Bản tin trong nước – B-BTT-053176-TT
96.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thay thế Quy chế xuất bản bản tin và quyết định cá biệt của Bộ trưởng phân cấp cho địa phương.
- Lý do:
+ Hiện nay, việc cấp phép bản tin căn cứ vào quy chế 53/2003/QĐ-BVHTT và Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003 về việc uỷ quyền cấp, thu hồi Giấy phép xuất bản bản tin.
+ Sau khi lĩnh vực báo chí chuyển từ Bộ Văn hóa – Thông tin sang Bộ Thông tin và Truyền thông, để thuận tiện cho việc quản lý nhiều Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất ban hành văn bản mới cho phù hợp.
+ Ngoài ra, văn bản ban hành mẫu Giấy phép và mẫu đơn, tờ khai là Quyết định cá biệt, không phải là văn bản QPPL.
96.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành Thông tư hướng dẫn việc Xuất bản bản tin, trong đó quy định rõ việc phân cấp cho địa phương, ban hành các mẫu Giấy phép, mẫu đơn, tờ khai.
96.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,050,918,460 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 712,584,173đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 338,334,287đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%
97. Thủ tục: Cho phép họp báo -B-BTT-053200-TT
97.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Đối với việc tổ chức họp báo trong nước: Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ
- Lý do: Việc họp báo đối với cá nhân, tổ chức trong nước (TW và địa phương) được quy định trong Luật Báo chí và Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, tuy nhiên các văn bản này chưa quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, nên tổ chức, cá nhân phải mất nhiều thời gian để tìm hiểu
97.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đang soạn thảo dự án Luật Báo chí, trong đó sẽ sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức họp báo trong nước.
97.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 342,774,369đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 171,387,185 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 171,387,184 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50 %
98. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương -B-BTT-033282-TT
98.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn xin cấp giấy phép theo hướng:
+ Quy định các tiêu chí trong đơn cho phù hợp hơn;
+ Sửa đổi tên cơ quan giải quyết từ Bộ Văn hóa-Thông tin thành Bộ Thông tin và Truyền thông
- Lý do: Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành. Do vậy cần ban hành mẫu đơn mới thay thế
98.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành Thông tư quy định về mẫu đơn để thay thế mẫu số 2 ban hành kèm theoQuyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin đã hết hiệu lực thi hành.
98.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1,032,037,200 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 693,073,200đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 338,964,000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33 %
99. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương-B-BTT-033852-TT
99.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Cần ban hành mới mẫu đơn xin cấp phép
- Lý do: Do chưa có mẫu đơn, các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng và tốn thời gian trong việc làm đơn.
99.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành Thông tư quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép, tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép.
99.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 53,344,640 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 33,461,440 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 19,883,200 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37 %
100. Thủ tục: Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương-B-BTT-034281-TT
100.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Ban hành mới mẫu đơn xin cấp giấy phép
- Lý do: Do chưa có mẫu đơn, các đơn vị đã gặp nhiều lúng túng, tốn thời gian trong việc làm đơn
100.2 Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành Thông tư quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép, tạo sự thống nhất và thuận lợi cho việc làm đơn của đơn vị xin cấp phép
100.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3,406,260 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1,846,780 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1,559,480 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46 %
101. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã – B-BTT-034377-TT
101.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Ban hành mẫu đơn xin cấp Giấy phép, trong đó quy định rõ các tiêu chí cần thiết và nội dung của đơn. Ban hành quy định thành phần hồ sơ cụ thể để đơn vị dễ dàng thực hiện bao gồm:
+ Đơn xin đăng ký in vàng mã;
+ Bản sao Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về in (nếu gửi qua bưu điện phải là bản sao có chứng thực);
+ 02 bản mẫu vàng mã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Lý do: Do chưa có quy định về mẫu đơn và hồ sơ nên tổ chức, cá nhân và cơ quan giải quyết còn gặp nhiều lúng túng, tốn thời gian.
101.2 Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Ban hành Thông tư trong đó có quy định về mẫu đơn và thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép
101.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5,307,600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3,294,600 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2,013,000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38 %