BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 425/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ
25/2021/QĐ-TTG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1320/QĐ-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai Quyết định
số 25/2021/QĐ-TTg, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 năm 2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Chính phủ Trần Lưu Quang (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để biết);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để biết);
- Bộ Tài chính (để biết);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để biết);
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương (để biết);
- Lưu: VT, PBGDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2021/QĐ-TTG VÀ NHIỆM VỤ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BTP ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
nhiệm vụ được giao tại nội dung 04 về “Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực
nông thôn” thuộc nội dung thành phần số 08 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Nâng cao trách nhiệm quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật
thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; phát huy vai trò của Bộ
Tư pháp, ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc,
tiến độ thực hiện, sản phẩm. Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả
thi, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các
chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu
quả.
- Đề cao vai trò chủ động của
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
1. Thông
tin, truyền thông về tình hình, kết quả, giải pháp nâng cao hiệu quả đánh giá,
công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Xây dựng, thực hiện các
chương trình truyền thông trên Báo, Đài và các phương tiện thông tin đại chúng ở
Trung ương để tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
về ý nghĩa, mục đích và việc thực hiện đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
Báo, Đài, phương tiện thông tin đại chúng và cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý II-IV/2023.
- Sản phẩm: Phóng sự, tọa
đàm, bản tin, chương trình truyền thông.
b) Viết các tin, bài trên các
Báo, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Cổng/Trang thông tin phổ biến, giáo dục
pháp luật truyền thông về các văn bản, quy định liên quan đến đánh giá, công nhận
cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; việc thực hiện các tiêu chí, chỉ
tiêu; kết quả cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; vướng mắc, khó
khăn về thể chế, tổ chức thực hiện; chính sách, văn bản mới về xây dựng nông
thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý III-IV/2023.
- Sản phẩm: Các tin, bài,
ảnh, nghiên cứu trao đổi…
2. Triển
khai chỉ đạo điểm về đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật (lựa chọn một số địa phương, một số tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện chỉ
đạo điểm)
a) Xây dựng một số tài liệu phục
vụ việc triển khai chỉ đạo điểm, hỗ trợ địa phương thực hiện một số tiêu chí,
chỉ tiêu
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý I-IV/2023.
- Sản phẩm: Tờ gấp,
infographic, tiểu phẩm, video, clip bài giảng điện tử, chuyên đề hướng dẫn…
b) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ
đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại các địa phương chỉ
đạo điểm.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư
pháp các địa phương chỉ đạo điểm và cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý II-III/2023.
- Sản phẩm: Các tài liệu,
hội nghị tập huấn.
c) Đánh giá kết quả thực hiện
chỉ đạo điểm.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý IV/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo kết
quả.
3. Tập huấn
hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, xã đạt
tiêu chí “tiếp cận pháp luật” và huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phục vụ
đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và huyện
đạt nông thôn mới
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện :
Quý II-III/2023 (thực hiện cùng với các hoạt động tập huấn tại mục 2 Kế hoạch
này).
- Sản phẩm: Kế hoạch,
tài liệu, báo cáo kết quả.
4. Kiểm tra
tình hình, kết quả đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thực tế; khảo sát, đánh giá sự hài lòng
của người dân về
a) Tổ chức một số Đoàn kiểm tra
chuyên đề, kiểm tra liên ngành về tình hình thực hiện các văn bản, quy định về
đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-III/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Kế
hoạch, Báo cáo kết quả kiểm tra.
b) Tổ chức các Hội thảo, Tọa
đàm chia sẻ kinh nghiệm thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật, các mô hình hiệu quả,
điển hình về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-III/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Hội
thảo, Tọa đàm, Báo cáo kết quả.
c) Khảo sát, đánh giá sự hài
lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
(chọn từ 05 đến 10 địa phương đại diện theo vùng, miền để thực hiện khảo sát trực
tiếp, phiếu đánh giá hoặc hình thức phù hợp khác).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Kế
hoạch, Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát.
5. Nghiên cứu,
khảo sát, đề xuất xây dựng phần mềm phục vụ quản lý, chấm điểm, đánh giá, công
nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Cục
Công nghệ thông tin, một số cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II-IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Báo
cáo nghiên cứu, đề xuất xây dựng phần mềm.
6. Tăng cường
vai trò, trách nhiệm quản lý của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phối hợp,
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra triển khai các nhiệm vụ gắn với tiêu chí, chỉ
tiêu thuộc phạm vi quản lý
a) Tiêu chí “Ban hành văn bản
theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa
bàn”.
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm
tra các văn bản quy phạm pháp luật, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và
theo dõi thi hành pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Cả
năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn
bản, báo cáo kết quả.
b) Tiêu chí “Tiếp cận thông
tin, phổ biến, giáo dục pháp luật”, tiêu chí “Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp
lý”.
- Đơn vị chủ trì: Vụ
Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Trợ giúp
pháp lý.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả
năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn
bản, báo cáo kết quả.
c) Các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc
phạm vi và lĩnh vực quản lý của các cơ quan, đơn vị ngoài Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Đơn vị
chức năng thuộc Bộ Nội vụ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ,
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Cả
năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn
bản, báo cáo kết quả.
7. Tổng hợp,
báo cáo kết quả đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật trong phạm vi cả nước năm 2022
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý I/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo được
thực hiện.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp
luật chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế
hoạch này; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan, đơn vị khác
có liên quan triển khai nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo
Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
3. Cục Kế hoạch - Tài chính,
Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật bố trí kinh phí, hướng
dẫn việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của
pháp luật.
4. Kinh phí thực hiện các hoạt
động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2023
và được giao cho đơn vị chủ trì thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành./.
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TIỂU DỰ ÁN 1. GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN
6. TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BTP ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa, tổ chức
thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp thuộc trách nhiệm
của Bộ Tư pháp tại Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin của Dự án 6. Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025.
2. Xác định rõ nhiệm vụ,
tiến độ, sản phẩm. Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có
trọng tâm, trọng điểm, trong đó chú trọng, ưu tiên lựa chọn các lĩnh vực pháp
luật có nội dung thiết thực với người dân và đối tượng là hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, địa bàn là các huyện nghèo, các xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo.
3. Bảo đảm phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được
giao; lồng ghép, kết hợp với các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để
sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
1. Xây dựng,
ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về
thông tin năm 2023
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Cục Trợ giúp
pháp lý, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Văn phòng Bộ, một số đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng
3/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch
được ban hành.
2. Thực
hiện các hoạt động chỉ đạo điểm nhằm góp phần giảm nghèo về thông tin
pháp luật tại một số địa phương
a) Khảo sát, đánh giá thực
trạng hiểu biết, nhận thức pháp luật và nhu cầu tìm hiểu pháp luật của người
dân bằng hình thức phù hợp (trực tiếp, qua phiếu) tại các địa bàn chọn điểm (lựa
chọn lĩnh vực pháp luật về hôn nhân và gia đình, trọng tâm các quy định góp phần
giảm thiểu tảo hôn, hôn nhân cận huyết; các chính sách, quy định pháp luật đối
với người nghèo…)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Cục Trợ giúp
pháp lý, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Sở Tư pháp các tỉnh được lựa chọn khảo
sát và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng
5-7/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch
khảo sát được xây dựng; các báo cáo kết quả khảo sát; Tọa đàm, Hội thảo được tổ
chức….
b) Triển khai các hoạt động
chỉ đạo điểm (Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng PBGDPL
cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật và các hoạt động tập huấn
truyền thông pháp luật cho người dân tại địa bàn chọn điểm…)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp
các tỉnh: Hà Giang, Quảng Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng
8-11/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Các hội
nghị kiến thức và kỹ năng, lớp tập huấn giáo dục truyền thông, PBGDPL được tổ
chức…
c) Đánh giá kết quả thực
hiện chỉ đạo điểm (thông qua kiểm tra, Tọa đàm, Hội thảo)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các địa
phương được chọn điểm.
- Thời gian thực hiện: Tháng
8-12/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động
kiểm tra, Tọa đàm, Hội thảo được tổ chức; Báo cáo kết quả...
3. Xây dựng
ấn phẩm, tài liệu truyền thông, phổ biến về ý nghĩa và nội dung chính sách,
pháp luật trong một số lĩnh vực thiết thực với người dân bằng các hình thức phù
hợp
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Nhà xuất bản
Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng
5-11/2023.
- Sản phẩm: Sổ tay hỏi đáp pháp
luật, các tài liệu chuyên đề, tình huống, tiểu phẩm pháp luật, câu chuyện pháp
luật, tờ gấp, tờ rơi, video, clip bài giảng điện tử... được sản xuất, đăng tải
hoặc in ấn, cấp phát.
4. Xây dựng,
thực hiện các chương trình và các tin, bài trên Báo, Đài, phương tiện thông tin
đại chúng nhằm truyền thông góp phần giảm nghèo thông tin chính sách, pháp luật
cho người dân
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ
thông tin, đơn vị chức năng của Báo Pháp luật Việt Nam, Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam và một số cơ quan, đơn vị
khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng
5-12/2023.
- Sản phẩm: Các chương trình, bản
tin, tọa đàm, phóng sự… được sản xuất, đăng tải trên các Báo, Đài và phương tiện
thông tin đại chúng; các tin, bài được đăng tải trên Trang Thông tin PBGDPL thuộc
Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia.
5. Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Tiểu dự án
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế, một số cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng
12/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo được ban
hành.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu chỉ đạo,
hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Văn phòng Bộ phối hợp
với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật bố trí kinh phí, hướng dẫn lập dự toán và
thanh quyết toán theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện
các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí triển khai Chương
trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Kinh phí triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch
được thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành./.