ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4228/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 17 tháng
12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ,
LƯU TRỮ 02 NĂM (TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số
09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Lưu trữ;
Căn cứ Quyết định
34/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định công
tác văn thư, lưu trữ của UBND các cấp và các ngành thuộc tỉnh và Quyết định số
06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định công tác văn thư, lưu trữ của UBND các cấp và các
ngành thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND;
Căn cứ Chỉ thị
01/2014/CT-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về việc giải quyết tài
liệu tồn đọng, tích đống của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 809/TTr-SNV ngày 02 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Kế
hoạch kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 02 năm (từ năm 2014 đến năm
2016).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu của tỉnh và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ 02 NĂM
(TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4228/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá việc chấp hành các
quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ của các sở, ban, ngành tỉnh;
các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu của tỉnh và các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các sở, ngành, địa phương).
2. Tăng cường chức năng quản lý
nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ các cấp và quản lý tài liệu lưu trữ lịch
sử tỉnh; học tập, trao đổi kinh nghiệm, tiếp thu kiến thức công nghệ mới về
công tác văn thư, lưu trữ giữa các sở, ngành, địa phương.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Tiêu chí kiểm tra
Việc kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 02 năm (từ năm
2014 đến năm 2016) giữa các cơ quan, tổ chức, địa phương tập trung vào công tác
quản lý văn thư, lưu trữ và các hoạt động nghiệp vụ văn thư, lưu trữ tại các sở,
ngành, địa phương trên cơ sở 10 chỉ tiêu sau:
a. Ban hành văn bản chỉ đạo, quản
lý, hướng dẫn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ điện tử.
b. Tổ chức, nhân sự; cơ sở vật
chất văn thư, lưu trữ.
c. Quản lý văn bản đến.
d. Quản lý văn bản đi.
đ. Lập hồ sơ công việc.
e. Giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu
trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử tỉnh.
g. Chỉnh lý, xác định giá trị
tài liệu.
h. Việc thực hiện hoạt động dịch
vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức.
i. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác văn thư, lưu trữ.
k. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
văn thư, lưu trữ; báo cáo hoạt động văn thư, lưu trữ; báo cáo thống kê công tác
văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ hàng năm.
Các nội dung nêu trên có thang điểm để đánh giá và chấm điểm
(thang điểm tối đa 1.000 điểm đối với 10 chỉ tiêu). Quy định về việc xếp loại kết
quả kiểm tra của các cơ quan, tổ chức, địa phương như sau:
- Loại A: Tổng điểm đạt từ 900
điểm trở lên và không có chỉ tiêu bị điểm 0.
- Loại B: Tổng điểm đạt từ 700 điểm đến dưới 900 điểm.
- Loại C: Tổng điểm dưới 700 điểm.
2. Thành lập các Cụm kiểm tra
Thành lập 18 Cụm kiểm tra đối với 90 cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu của tỉnh và 03 Cụm kiểm tra đối với 11 huyện, thị xã, thành phố
(Danh sach các Cụm kiểm tra và Cụm trưởng theo Phụ lục đính kèm).
3. Thời gian, phương thức kiểm tra
a. Thời gian:
- Áp dụng đánh giá các tiêu chí kiểm tra nêu trên trong thời gian thực hiện
hoạt động nghiệp vụ văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương từ
tháng 06 năm 2014 đến tháng 6 năm 2016.
- Công tác kiểm tra tại các Cụm được thực hiện trong quý II năm 2016 và
hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.
b. Phương thức kiểm tra:
- Thành lập Đoàn kiểm tra:
Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
tỉnh, thành phần đoàn kiểm tra của mỗi cụm gồm có:
+ Trưởng đoàn kiểm tra: Là đại diện lãnh đạo của cơ quan, đơn vị được chỉ
định làm Cụm trưởng;
+ Các thành viên của đoàn kiểm tra gồm: Đại diện Lãnh đạo và công chức,
viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị trong cụm;
+ Thư ký đoàn kiểm tra: Là công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu
trữ của cơ quan chỉ định Cụm trưởng.
Đối với các huyện, thị xã, thành phố, thành phần đoàn kiểm tra của mỗi cụm
gồm có:
+ Trưởng đoàn kiểm tra: Là đại diện lãnh đạo Phòng Nội vụ của huyện, thị
xã, thành phố được chỉ định làm Cụm trưởng;
+ Các thành viên của đoàn kiểm tra: Đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND và
UBND huyện, thị xã, thành phố; đại diện lãnh đạo Phòng Nội vụ và công chức,
viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của các huyện, thị xã, thành phố trong
cụm;
+ Thư ký đoàn kiểm tra: Là công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu
trữ của đơn vị chỉ định Cụm trưởng.
- Trình tự kiểm tra:
Cụm trưởng chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong cụm thống nhất thời
gian, kế hoạch kiểm tra tại từng cơ quan, đơn vị và thời gian, địa điểm tổng kết
kiểm tra toàn cụm.
4. Hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 02 năm (từ năm 2014 năm
2016) theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a. Hướng dẫn cụ thể các nội dung của 10 chỉ tiêu kiểm tra chéo,
khung điểm đối với từng nội dung; phương thức kiểm tra của các Cụm; hồ sơ kiểm
tra và các nội dung khác có liên quan.
b. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm tra chéo của các Cụm,
đề xuất UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 02 năm (từ năm 2014 đến năm 2016); tổ
chức Hội nghị tổng kết vào quý III năm 2016.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và hướng dẫn của Sở Nội vụ, các cơ quan, tổ
chức, địa phương liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CỤM KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
02 NĂM (TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4228/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Cụm số
|
Tên cơ quan,
tổ chức, địa phương
|
Cụm trưởng
|
|
I. CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP
TỈNH
|
|
1
|
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
Văn phòng UBND tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Thanh
tra tỉnh.
|
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nội
vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Tư pháp; Cục Thống kê tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông Vận tải.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Khoa học và Công nghệ; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
6
|
Cục Hải quan Bình Định; Cục Thi hành án dân sự
tỉnh; Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bình Định; Bưu điện tỉnh Bình Định;
Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
7
|
Cục Thuế tỉnh; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Bình Định; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi
nhánh tỉnh Bình Định; Công ty Điện lực Bình Định; Công ty TNHH Môi trường đô
thị Quy Nhơn
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Định
|
8
|
Ban Dân tộc; Ban Quản lý các công trình trọng
điểm tỉnh Bình Định; Hội Chữ thập đỏ tỉnh; Công ty TNHH Công viên, cây xanh
và chiếu sáng đô thị thành phố Quy Nhơn; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
|
Ban Dân tộc
|
9
|
Ban Quản lý Giải phóng mặt bằng và Phát triển
quỹ đất; Ban Quản lý dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn; Công ty Cổ
phần Cảng Thị Nại; Hội Nhà báo; Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bình Định.
|
Ban Quản lý dự án Vệ sinh môi trường thành phố
Quy Nhơn
|
10
|
Công ty TNHH Khai thác công trình Thủy lợi
Bình Định; Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn; Tổng Công ty PISICO Bình Định -
Công ty cổ phần; Trường Cao đẳng Bình Định; Công ty TNHH Xổ số kiến thiết
Bình Định.
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
11
|
Công ty TNHH Quản lý sửa chữa đường bộ Quy
Nhơn; Công ty TNHH Lâm nghiệp Hà Thanh; Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn;
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định; Công ty cổ phần Dược - Trang thiết
bị y tế Bình Định.
|
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định
|
12
|
Ban Quản lý Di tích tỉnh Bình Định; Chi cục Bảo
vệ môi trường; Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn; Ban Tôn giáo; Chi cục Kiểm lâm.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
13
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định; Bảo tàng Tổng
hợp tỉnh; Nhà hát Tuồng Đào Tấn; Chi cục Lâm nghiệp; Chi cục Quản lý Chất lượng
nông, lâm sản và thủy sản.
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
14
|
Bệnh viện Y học cổ truyền; Ban Thi đua - Khen
thưởng; Chi cục Biển và Hải đảo; Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Trung tâm Xúc tiến
Thương mại tỉnh Bình Định.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
15
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; Chi cục
Thủy lợi, Đê điều và Phòng chống lụt bão; Trường THPT Quốc học Quy Nhơn; Chi
cục Quản lý thị trường; Chi cục Quản lý đất đai.
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
16
|
Thư viện tỉnh; Chi cục Phát triển nông thôn;
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình; Ban Quản lý dự án công trình giao thông.
|
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
17
|
Chi cục Nuôi trồng thủy sản; Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm; Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định; Trường Cao đẳng Nghề
Quy Nhơn; Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh.
|
Chi cục Nuôi trồng thủy sản
|
18
|
Chi cục Thú y; Chi cục Bảo vệ thực vật; Trung
tâm Thông tin Xúc tiến du lịch Bình Định; Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
Trung tâm Văn hóa tỉnh.
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
|
II. CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
|
|
19
|
Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, huyện Vân
Canh
|
Thành phố Quy Nhơn
|
20
|
Huyện Tây Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Tuy Phước,
huyện Phù Cát
|
Huyện Tuy Phước
|
21
|
Huyện Phù Mỹ, huyện Hoài Nhơn, huyện Hoài Ân,
huyện An Lão
|
Huyện Hoài Nhơn
|