Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi cho tuyến đê Đông và các đập ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 4211/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2022
Ngày có hiệu lực 14/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Tuấn Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4211/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 14 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CHO TUYẾN ĐÊ ĐÔNG VÀ CÁC ĐẬP NGĂN MẶN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Văn bản số 1923/TCTL-QLCT ngày 24/11/2022 của Tổng Cục Thủy lợi về việc ý kiến về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 416/TTr-SNN ngày 05/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi cho tuyến đê Đông và các đập ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện định mức nêu trên; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thủy lợi;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVPNN;
- Lưu: VT, K10;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CHO TUYẾN ĐÊ ĐÔNG VÀ CÁC ĐẬP NGĂN MẶN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

1. Định mức lao động trực tiếp đối với cống, tràn trên tuyến đê Đông và các Đập ngăn mặn:

TT

Công tác

Công lao động
(công/năm)

I

Công trình cống và tràn trên tuyến đê Đông

10.035,00

1

Quản lý vận hành tràn trên đê

2.040,32

-

Công tác vận hành

234,32

-

Công tác quan trắc

728,35

-

Công tác tu sửa bảo dưỡng

1.026,33

-

Công tác kiểm tra bảo vệ

51,32

2

Quản lý vận hành cống lớn trên đê

7.995,48

-

Công tác vận hành

2.669,70

+

Kiểm tra trước khi vận hành

780,00

+

Đọc mực nước, ghi sổ

87,75

+

Vận hành đóng/mở cống (bao gồm đi lại)

1.801,95

-

Công tác quan trắc

3.501,62

-

Công tác tu sửa bảo dưỡng

1.483,46

+

Thời gian đi lại

1,47

+

Bảo dưỡng máy đóng mở

827,55

+

Bảo dưỡng phần công trình thủy công

222,94

+

Bảo dưỡng cánh cống

431,50

-

Công tác kiểm tra bảo vệ

340,69

II

Công trình Đập ngăn mặn

8.705,07

1

Đập Ngăn mặn sông Lại Giang

1.878,96

2

Đập Trà Ổ

576,89

3

Đập Đức Phổ

972,28

4

Đập Văn Mối

871,17

5

Đập An Thuận

682,32

6

Đập Cây Dừa

575,21

7

Đập Lạc Trường

258,52

8

Đập Phú Xuân

724,78

9

Đập Phú Hòa

652,76

10

Đập Nha Phu

726,35

11

Đập Hạ Bạc

189,02

12

Đập Ông Khéo

596,81

Ghi chú: Định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành công trình tràn và cống trên tuyến đê Đông không bao gồm lao động của Trạm thủy lợi Hà Thanh và lực lượng quản lý đê nhân dân.

2. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị

Đơn vị tính/năm

TT

Hạng mục

Dầu nhờn (lit/năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Dầu Diezel (lit/năm)

Giẻ lau
(kg/năm)

Điện vận hành
(Kwh)

Xăng Ron 92 (lít)

Ván gỗ (m2 /năm)

Cát
(m3 /năm)

Rơm
(tấn/năm)

Bạt
(m2 /năm)

I

Tuyến Đê Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vật tư vận hành, bảo dưỡng cống, tràn trên tuyến đê Đông

133,1

155,6

210,3

219,0

23.907,8

38

 

 

 

 

2

Vật tư cho Đập ngăn mặn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đập Ngăn mặn sông Lại Giang

32,0

144,0

172,0

170,0

2.368,0

 

 

 

 

 

-

Đập Trà Ổ

9,2

7,2

14,0

15,2

 

 

 

 

 

 

-

Đập Đức Phổ

40,0

50,0

56,0

61,0

616,7

 

 

 

 

 

-

Đập Văn Mối

35,2

40,0

51,2

53,6

1.760,0

 

 

 

 

 

-

Đập An Thuận

15,6

16,8

20,7

21,3

3.960,0

 

 

 

 

 

-

Đập Cây Dừa

2,4

0,8

25,6

14,0

 

 

105,6

63,00

6,05

422,52

-

Đập Lạc Trường

2,3

1,8

3,5

3,8

 

 

20,16

45,00

4,32

301,80

-

Đập Phú Xuân

36,0

45,0

50,4

54,9

166,5

 

 

 

 

 

-

Đập Phú Hòa

20,0

25,0

28,0

30,5

2.589,4

 

 

 

 

 

-

Đập Nha Phu

26,4

30,0

38,4

40,2

3.960,0

 

 

 

 

 

-

Đập Hạ Bạc

 

 

 

 

 

 

36

15,12

1,45

102,15

-

Đập Ông Khéo

12,8

18,0

20,0

20,0

74,0

 

47,6

14,28

1,37

109,48

II

Vật tư phụ

Tính bằng 5% giá trị các vật tư chính kể trên

[...]