ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2013/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 19 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị quyết số
102/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về chế độ
chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Giám đốc Liên Sở
Tài chính - Sở Tư pháp tại tờ trình số 2317/TTrLS-STC-STP ngày 06/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này "Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Giao Giám đốc Sở Tài chính và Giám
đốc Sở Tư pháp, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Kiến Tường, thành phố Tân An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- TT.PU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Lưu: VT, STC-STP.H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013
của UBND tỉnh Long An)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp
dụng
1. Đối tượng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An
và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2. Phạm vi
a) Chế độ này áp dụng đối với các
hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Chế độ này không áp dụng đối
với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành
chính nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho
cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý
vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
nhà nước.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân
sách.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi
1. Chi cho việc cập nhật dữ
liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, công
bố, công khai thủ tục hành chính.
2. Chi lấy ý kiến đối với
quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
chi lấy ý kiến tham gia của các chuyên gia đối với quy định về thủ tục hành
chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành, lĩnh
vực chuyên môn phức tạp (chỉ thanh toán đối với các trường hợp cơ quan chủ trì
soạn thảo lấy ý kiến cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại khoản 2
điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP; cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính phải
lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên gia).
3. Chi cho các hoạt động rà
soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính: lập biểu mẫu rà soát, điền
biểu mẫu rà soát; chi xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực; xây dựng báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá về thủ tục hành chính theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
4. Chi tổ chức các cuộc họp,
hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
5. Chi tổ chức hội nghị tập
huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi
hoạt động kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị.
6. Chi thuê chuyên gia tư
vấn chuyên ngành.
7. Chi khen thưởng cho các
tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính.
8. Các nội dung chi khác
liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
a) Tuyên truyền về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính như: xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông,
quảng cáo, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
b) Xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho
cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Mua sắm hàng hóa, dịch vụ như
thiết kế đồ họa, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
d) Tổ chức các cuộc thi liên quan
đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
đ) Điều tra, khảo sát về công tác
kiểm soát thủ tục hành chính; các đề tài nghiên cứu khoa học và công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; các đoàn kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công
tác kiểm soát thủ tục hành chính;
e) Tổ chức các đoàn nghiên cứu,
trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong và
ngoài tỉnh;
g) Làm thêm giờ;
h) Dịch thuật;
i) Chi khác (nếu có).
Điều 4. Mức chi (mức chi cụ thể
theo phụ lục đính kèm).
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Quy định về thanh, quyết
toán
Số lượng các biểu mẫu rà soát,
thống kê (biểu mẫu 1); biểu mẫu rà soát độc lập theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ; biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính (đánh giá
sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và cách thức tính toán chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính) do các sở, ngành và địa phương thực hiện trên cơ sở số
lượng biểu mẫu hoàn chỉnh của các sở ngành, địa phương báo cáo chính thức và có
xác nhận của Sở Tư pháp.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bởi văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo
các văn bản mới đó.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh gửi về Sở Tài chính, Sở Tư
pháp để tổng hợp xem xét giải quyết hoặc tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét
giải quyết theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
CHẾ
ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013
của UBND tỉnh Long An)
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
I
|
Chi cập nhật thủ tục hành
chính (TTHC) vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
|
|
|
1
|
Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Đồng/trang
|
25,000
|
2
|
Chi công bố, công khai thủ tục
hành chính
|
Căn
cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
II
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC
quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Đồng/văn
bản
|
200,000
|
III
|
Chi cho các hoạt động rà soát
độc lập các quy định về TTHC: Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; điền biểu
mẫu: rà soát, biểu mẫu thống kê (biểu mẫu 1), biểu mẫu rà soát độc lập theo
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, biểu mẫu đánh giá tác động các
quy định về TTHC (sự cần thiết, tính hợp lý và tính hợp pháp, tính toán chi
phí tuân thủ TTHC); Kiểm tra chất lượng rà soát
|
|
|
1
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, điền các biểu mẫu:
|
|
|
a.
|
Cá nhân
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
20,000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
30,000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
40,000
|
b.
|
Tổ chức
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
60,000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
75,000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
80,000
|
2
|
Tính toán chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính
|
Đồng/thủ
tục
|
150,000
|
3
|
Chi kiểm tra chất lượng rà soát
|
Đồng/thủ
tục
|
75,000
|
IV
|
Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, các
phương án đơn giản hóa TTHC
|
|
|
1
|
Người chủ trì cuộc họp
|
Đồng/người/buổi
|
150,000
|
2
|
Các thành viên tham dự họp
|
Đồng/người/buổi
|
100,000
|
V
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
|
1
|
Thuê chuyên gia tư vấn theo tháng
|
Đồng/người/tháng
|
4,800,000
|
2
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo
văn bản
|
Đồng/văn
bản
|
450,000
|
VI
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
Đồng/báo
cáo
|
1,000,000
|
VII
|
Chi khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành
|
VIII
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn
phẩm, sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách TTHC trên các phương tiện
thông tin đại chúng; Xây dựng sổ tay nghiệp vụ; Mua sắm hàng hóa, dịch vụ; Tổ
chức các cuộc thi
|
|
1
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm,
sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách TTHC trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành
|
2
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho
cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút
|
3
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ
|
Thực
hiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính
|
4
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên
quan đến công tác cải cách TTHC
|
Thực
hiện theo Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010
|
IX
|
Chi dịch thuật
|
Thực
hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính
|
X
|
Chi làm thêm giờ
|
Thực
hiện theo Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005
|
XI
|
Chi tổ chức hội nghị tập huấn,
triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; Chi các
đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC trong và
ngoài tỉnh
|
Thực
hiện theo Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
XII
|
Chi điều tra, khảo sát về công
tác kiểm soát TTHC
|
|
|
1
|
Chi xây dựng phương án điều tra
trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa TTHC
|
|
|
|
Xây dựng đề cương tổng quát được
duyệt
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/đề
cương
|
1,000,000
|
|
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
Đồng/đề
cương
|
1,300,000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/đề
cương
|
1,500,000
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết được
duyệt
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/đề
cương
|
2,000,000
|
|
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
Đồng/đề
cương
|
3,000,000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/đề
cương
|
4,500,000
|
2
|
Lập mẫu phiếu điều tra, khảo sát,
rà soát
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
750,000
|
|
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
1,000,000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
1,500,000
|
3
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, tự điền phiếu điều tra:
|
|
|
|
Cá nhân:
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
30,000
|
|
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
40,000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
50,000
|
|
Tổ chức:
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
70,000
|
|
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
85,000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
100,000
|
4
|
Điều tra thử để hoàn thiện phương
án điều tra
|
Theo
các nội dung, mức chi tương ứng mục 1, 2 quy định tại phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính
|
5
|
Chi viết nhận xét, đánh giá phản
biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính (họp
hội đồng thẩm định, nghiệm thu)
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá phản biện
|
Đồng/bài
viết
|
500,000
|
b
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên hội
đồng
|
Đồng/bài
viết
|
300,000
|
6
|
Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn
bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp
không thành lập hội đồng)
|
Đồng/bài
viết
|
500,000
|
7
|
Chi thuê chuyên gia phân tích,
đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 cuộc điều tra)
|
Đồng/báo
cáo
|
1,000,000
|
8
|
Chi viết báo cáo kết quả điều tra
|
|
|
a
|
Báo cáo phân tích theo chuyên đề
|
Đồng/báo
cáo
|
6,000,000
|
b
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra
(bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đồng/báo
cáo
|
10,000,000
|
XIII
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa
học về công tác kiểm soát TTHC
|
Thực
hiện theo quy định của Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ Tài chính tại Thông tư số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007; Quyết định số 2864/QĐ-UBND ngày
12/11/2007
|
XIV
|
Chi hoạt động thường xuyên
Các hoạt động khác của Phòng Kiểm
soát thủ hành chính trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát: thực hiện
theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ
quan quản lý nhà nước.
|