Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 418/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN BA TƠ, HUYỆN BA TƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của UBND huyện Ba Tơ tại Tờ trình số 174/TTr-UBND ngày 30/9/2015 về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ; Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1943/BC-SXD ngày 09/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Phạm vi và ranh giới khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị trấn Ba Tơ (khoảng 22,75km2) với giới cận cụ thể như sau:
- Đông giáp: xã Ba Cung và xã Ba Trang;
- Tây giáp: xã Ba Dinh;
- Nam giáp: xã Ba Bích;
- Bắc giáp: xã Ba Chùa và xã Ba Cung.
- Là trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa - xã hội - kinh tế của huyện Ba Tơ, được quy hoạch xây dựng theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Là đô thị có nhiều giá trị lịch sử truyền thống cần gìn giữ và phát huy, đô thị sinh thái với địa hình, cảnh quan thiên nhiên, kiến trúc đẹp, đặc trưng vùng miền núi.
- Là đầu mối giao thông quan trọng giữa thị trấn với các xã trong huyện; giữa huyện Ba Tơ với các huyện Sơn Hà, Nghĩa Hành, Minh Long, Đức Phổ; giữa tỉnh Quảng Ngãi với các tỉnh Tây Nguyên.
- Là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho các khu vực khác trên địa bàn huyện.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
I |
Dân số |
|
|
1 |
Tổng dân số (ngắn hạn đến 2025, dài hạn đến 2030) |
người |
7.000 - 8.000 |
2 |
Mật độ dân số |
người/km2 |
310-350 |
II |
Sử dụng đất |
|
|
1 |
Tổng diện tích tự nhiên |
km2 |
22,75 |
2 |
Đất xây dựng đô thị (ngắn hạn đến 2025, dài hạn đến 2030) |
ha |
160-200 |
m2/người |
200-250 |
||
2.1 |
Đất dân dụng |
m2/người |
120-140 |
|
- Đất đơn vị ở bình quân |
m2/người |
8 - 50 |
|
- Đất cây xanh |
m2/người |
≥ 6 |
|
- Đất giao thông |
m2/người |
≥ 10 |
|
- Đất công trình công cộng, dịch vụ |
m2/người |
≥ 4 |
2.2 |
Đất ngoài dân dụng |
m2/người |
50-80 |
III |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
A |
Hạ tầng xã hội thiết yếu |
|
|
1 |
Giáo dục |
|
|
|
- Nhà trẻ mẫu giáo |
chỗ/1000 dân |
50 |
m2/học sinh |
15 |
||
|
- Trường Tiểu học |
chỗ/1000 dân |
65 |
m2/học sinh |
15 |
||
|
- Trường Trung học cơ sở |
chỗ/1000 dân |
55 |
m2/học sinh |
15 |
||
|
- Trường Phổ thông trung học |
chỗ/1000 dân |
40 |
m2/học sinh |
15 |
||
2 |
Y tế |
|
|
|
- Trạm y tế |
trạm/1000 người |
1 |
|
- Phòng khám đa khoa |
m2/công trình |
3000 |
|
- Bệnh viện đa khoa |
giường/1000 người |
4 |
3 |
Thể dục thể thao |
|
|
|
- Sân thể thao cơ bản |
m2/người |
0,6 |
ha/công trình |
1,0 |
||
|
- Sân vận động |
m2/người |
0,8 |
ha/công trình |
2,5 |
||
|
- Trung tâm TDTT |
m2/người |
0,8 |
ha/công trình |
3,0 |
||
4 |
Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...) |
Theo tiêu chuẩn đô thị loại V |
|
5 |
Chợ |
ha/công trình |
0,8-1,5 |
B |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 |
Tỷ lệ đất giao thông (tính đến đường phân khu vực) |
% đất XD đô thị |
16 - 20 |
2 |
Mật độ đường giao thông |
km/km2 |
6 - 8 |
3 |
Cấp nước sinh hoạt |
1/người/ng.đêm |
80 - 100 |
4 |
Cấp điện |
|
|
|
- Sinh hoạt |
W/người |
200-330 |
|
- Công trình công cộng, dịch vụ |
% phụ tải điện sinh hoạt |
30 |
|
- Tỉ lệ chiếu sáng đường phố chính |
% |
≥ 85 |
5 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
≥ 3,5 |
6 |
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải |
% nước cấp SH |
≥ 50 |
7 |
Chất thải rắn |
Kg/người/ng.đêm |
0,8 - 1 |
Tỷ lệ thu gom |
≥ 80% |
TT |
Chức năng |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở các loại |
127,10 |
5,59% |
1.1 |
Đất ở cải tạo chỉnh trang |
50,42 |
2,22% |
1.2 |
Đất nhà phố, liên kế |
13,60 |
0,60% |
1.3 |
Đất ở nhà vườn, biệt thự |
63,08 |
2,77% |
2 |
Đất Hành chính sự nghiệp |
4,78 |
0,21% |
3 |
Đất Giáo dục |
6,86 |
0,30% |
4 |
Đất Y tế |
3,18 |
0,14% |
5 |
Đất công trình công cộng |
4,51 |
0,20% |
6 |
Đất dịch vụ |
3,52 |
0,15% |
7 |
Đất quân sự |
4,42 |
0,19% |
8 |
Đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
2,68 |
0,12% |
9 |
Đất cây xanh - TDTT - Du lịch sinh thái |
88,76 |
3,90% |
10 |
Đất giao thông |
82,9 |
3,64% |
11 |
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối |
0,16 |
0,01% |
12 |
Đất dự phòng phát triển |
6,6 |
0,29% |
13 |
Đất nghĩa trang |
0,98 |
0,04% |
14 |
Đất nông nghiệp |
82,53 |
3,63% |
15 |
Đất chưa sử dụng |
24,5 |
1,08% |
16 |
Đất đồi núi |
1754,77 |
77,13% |
17 |
Đất mặt nước |
76,75 |
3,37% |
|
Tổng cộng |
2275 |
100% |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
Phát triển thị trấn Ba Tơ trở thành đô thị sinh thái, gắn với các giá trị lịch sử - văn hóa, với cấu trúc mở, đa trung tâm. Tổ chức không gian kiến trúc trung tâm thị trấn dựa vào trục Quốc lộ 24, các trục chính mới hình thành và cảnh quan khu vực suối Tài Năng, suối Nước Ren và sông Liên làm cơ sở cho việc phân khu chức năng và bố cục không gian kiến trúc đô thị.