Quyết định 410/2006/QĐ-UBND về Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 410/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/03/2006
Ngày có hiệu lực 16/03/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Phạm Văn Đấu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 410/2006/QĐ-UBND

Vĩnh long, ngày 06 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỈNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường và thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 6;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại tờ trình số 200 /TTr-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm".

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2268/2004/QĐ.UB ngày 05/8/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành quy định thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 và được đăng công báo cấp tỉnh chậm nhất sau 05 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông, (Bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- TTTU,HĐND tỉnh
- CT,PCT.UB tỉnh
- Như điều 3
- LĐVP, Sở Tư pháp,
- Các khối NC
- Lưu 2.05.02 ; 3.11.02

TM.UỶBAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu

 

QUY ĐỊNH

“VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM”
( Ban hành kèm theo quyết định số 410 /2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )

Qua một năm tổ chức thực hiện Nghị quyết số 08/NQ.HĐND K7 ngày 16/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá VII và Quyết định số 2268/2004/QĐ.UB ngày 05/8/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành quy định thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường và thị trấn. Đến nay việc sắp xếp tổ chức bộ máy và cán bộ không chuyên trách ở cơ sở đi vào hoạt động ổn định, đời sống vật chất, tinh thần được cải thiện do chế độ phụ cấp sinh hoạt phí có tăng hơn so với trước đây. Tuy nhiên việc quy định mức phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở, chưa thực khoa học, do quy định cụ thể mức phụ cấp sinh hoạt phí bằng tiền đồng đối với từng chức danh, nên khi Chính phủ tăng mức lương tối thiểu thì gặp khó khăn trong việc giải quyết chế độ chính sách nghỉ việc và điều chỉnh phụ cấp sinh hoạt phí cho cán bộ không chuyên trách ở cơ sở.

Thực hiện Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và tổ chức ấp, khóm cụ thể như sau:

I. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ MỨC TRỢ CẤP SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ.

1/. Các chức danh:

a) Các chức danh hưởng hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu :

- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng và thanh tra nhân dân;

- Trưởng ban Tuyên giáo;

- Trưởng ban tổ chức Đảng, chính quyền;

Trường hợp đơn vị có Bí thư Đảng ủy xã kiêm Trưởng ban Tuyên giáo và Phó Bí thư Đảng uỷ xã kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng thì Đồng chí Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo và đồng chí Phó Chủ nhiệm Thường trực Uỷ ban kiểm tra Đảng, hưởng hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu.

[...]