Quyết định 41/QĐ-SGDHCM năm 2008 về giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 41/QĐ-SGDHCM |
Ngày ban hành | 24/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 24/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Đắc Sinh |
Lĩnh vực | Chứng khoán |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-SGDHCM |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm
2006; Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 1 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM thành Sở Giao dịch
Chứng khoán Tp.HCM;
Căn cứ Quyết định số 2644/QĐ-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-SGDHCM ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Tổng Giám đốc SGDCK
Tp.HCM về việc ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh; và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số
40/QĐ-SGDHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM;
Căn cứ Công văn số 2292/UBCK-PTTT ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBCKNN về việc
chấp thuận ban hành Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch chứng khoán
Tp.HCM;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên và Giám đốc Phòng Công nghệ
Tin học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên, Giám đốc Phòng Công nghệ Tin học, Giám đốc các phòng ban trực thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-SGDHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Tổng Giám đốc SGDCK TPHCM về việc ban hành quy định Giao dịch trực tuyến tại SGDCK TPHCM)
Điều 1. Mục đích và Phạm vi áp dụng
Quy định này nhằm mục đích đảm bảo hoạt động giao dịch trực tuyến của các Công ty chứng khoán Thành viên (sau đây gọi tắt là Thành viên) tuân thủ các quy định giao dịch chứng khoán hiện hành, tạo sự ổn định và công bằng cho các Thành viên tham gia giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (SGDCK TPHCM).
Quy định này quy định các yêu cầu, điều kiện và hình thức xử lý vi phạm của SGDCK TPHCM đối với các Thành viên tham gia hoạt động giao dịch trực tuyến.
Trong quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch trực tuyến là việc Thành viên sử dụng Hệ thống giao dịch của Thành viên kết nối trực tiếp với Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.
2. Hệ thống giao dịch của Thành viên là toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính của Thành viên kết nối với Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM để thực hiện giao dịch chứng khoán.
3. Nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến là người được Thành viên chỉ định để phối hợp với SGDCK TPHCM trong các hoạt động liên quan đến giao dịch trực tuyến.
4. Chương trình giao dịch tự động là các phần mềm có khả năng tự tạo lệnh giao dịch và truyền lệnh vào Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM mà không cần sự hỗ trợ của con người.
5. Dự phòng là tính năng khi một thiết bị hoặc ứng dụng gặp sự cố, nhân viên kỹ thuật phải thao tác để đưa một thiết bị thay thế khác vào hoạt động.
6. Dự phòng nóng là tính năng khi một thiết bị hoặc ứng dụng gặp sự cố, hệ thống tự động chuyển mọi hoạt động về thiết bị thay thế (không cần sự thao tác của nhân viên kỹ thuật).
7. Địa điểm kết nối đường truyền cân bằng tải là trụ sở hoặc chi nhánh của Thành viên đặt thiết bị và đường đường truyền cân bằng tải kết nối trực tiếp đến SGDCK TPHCM.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-SGDHCM |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm
2006; Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 1 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM thành Sở Giao dịch
Chứng khoán Tp.HCM;
Căn cứ Quyết định số 2644/QĐ-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-SGDHCM ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Tổng Giám đốc SGDCK
Tp.HCM về việc ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh; và được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số
40/QĐ-SGDHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM;
Căn cứ Công văn số 2292/UBCK-PTTT ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBCKNN về việc
chấp thuận ban hành Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch chứng khoán
Tp.HCM;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên và Giám đốc Phòng Công nghệ
Tin học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên, Giám đốc Phòng Công nghệ Tin học, Giám đốc các phòng ban trực thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-SGDHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Tổng Giám đốc SGDCK TPHCM về việc ban hành quy định Giao dịch trực tuyến tại SGDCK TPHCM)
Điều 1. Mục đích và Phạm vi áp dụng
Quy định này nhằm mục đích đảm bảo hoạt động giao dịch trực tuyến của các Công ty chứng khoán Thành viên (sau đây gọi tắt là Thành viên) tuân thủ các quy định giao dịch chứng khoán hiện hành, tạo sự ổn định và công bằng cho các Thành viên tham gia giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (SGDCK TPHCM).
Quy định này quy định các yêu cầu, điều kiện và hình thức xử lý vi phạm của SGDCK TPHCM đối với các Thành viên tham gia hoạt động giao dịch trực tuyến.
Trong quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch trực tuyến là việc Thành viên sử dụng Hệ thống giao dịch của Thành viên kết nối trực tiếp với Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.
2. Hệ thống giao dịch của Thành viên là toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính của Thành viên kết nối với Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM để thực hiện giao dịch chứng khoán.
3. Nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến là người được Thành viên chỉ định để phối hợp với SGDCK TPHCM trong các hoạt động liên quan đến giao dịch trực tuyến.
4. Chương trình giao dịch tự động là các phần mềm có khả năng tự tạo lệnh giao dịch và truyền lệnh vào Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM mà không cần sự hỗ trợ của con người.
5. Dự phòng là tính năng khi một thiết bị hoặc ứng dụng gặp sự cố, nhân viên kỹ thuật phải thao tác để đưa một thiết bị thay thế khác vào hoạt động.
6. Dự phòng nóng là tính năng khi một thiết bị hoặc ứng dụng gặp sự cố, hệ thống tự động chuyển mọi hoạt động về thiết bị thay thế (không cần sự thao tác của nhân viên kỹ thuật).
7. Địa điểm kết nối đường truyền cân bằng tải là trụ sở hoặc chi nhánh của Thành viên đặt thiết bị và đường đường truyền cân bằng tải kết nối trực tiếp đến SGDCK TPHCM.
8. Địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến là địa điểm đặt hệ thống máy chủ phục vụ cho giao dịch trực tuyến đã đăng ký với SGDCK TPHCM.
Điều 3. Quy định về nghĩa vụ của Thành viên tham gia giao dịch trực tuyến
1. Thành viên chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCK TPHCM về các vấn đề liên quan đến hoạt động về Giao dịch trực tuyến;
2. Thành viên có trách nhiệm ban hành và đảm bảo thực hiện đúng các quy định pháp quy và quy trình nội bộ liên quan đến Giao dịch trực tuyến, phù hợp với các quy định giao dịch chứng khoán hiện hành và các đặc tả hệ thống giao dịch;
3. Thành viên có nghĩa vụ đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình nhận lệnh, xử lý lệnh của nhà đầu tư; đảm bảo tất cả các lệnh nhập vào Hệ thống giao dịch phải tuân thủ các quy định do SGDCK TPHCM ban hành; chịu trách nhiệm về các lệnh do nhà đầu tư nhập vào Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM;
4. Thành viên chịu trách nhiệm về tính ổn định, chính xác và an toàn của Hệ thống công nghệ thông tin của Thành viên phục vụ cho Giao dịch trực tuyến;
Trong trường hợp Hệ thống giao dịch của Thành viên gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành bình thường của Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM, SGDCK TPHCM có quyền tạm ngưng hoạt động giao dịch của Thành viên và thông báo cho Thành viên ngay sau đó. Thành viên có nghĩa vụ phối hợp với SGDCK TPHCM giải quyết các vấn đề phát sinh;
5. Nghiêm cấm Thành viên chuyển lệnh vào Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM ngoài giờ giao dịch theo quy định;
6. Nghiêm cấm Thành viên sử dụng các chương trình giao dịch tự động hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm tổn hại đến Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM;
7. Thành viên có trách nhiệm cung cấp các tài liệu chứng minh khả năng sẵn sàng hỗ trợ kỹ thuật đối với Hệ thống giao dịch của Thành viên;
SGDCK TPHCM có quyền yêu cầu Thành viên chấm dứt sử dụng Hệ thống giao dịch của Thành viên khi phát hiện hệ thống này không được đảm bảo khả năng sẵn sàng hỗ trợ;
8. Thành viên đăng ký (trong Hồ sơ đăng ký giao dịch trực tuyến) cho SGDCK TPHCM các phương thức nhận lệnh của nhà đầu tư và phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với từng phương thức nhận lệnh do SGDCK TPHCM ban hành trước khi cung cấp các phương thức này;
9. Thành viên phải duy trì tối thiểu một (01) thiết bị đầu cuối dự phòng tại Sàn giao dịch SGDCK TPHCM và bố trí nhân sự sẵn sàng trong trường hợp xảy ra sự cố. Thành viên chịu mọi chi phí liên quan đối với việc duy trì các thiết bị này. SGDCK TPHCM sẽ xem xét các trường hợp Thành viên được phép sử dụng các thiết bị nhập lệnh dự phòng tại Sàn giao dịch SGDCK TPHCM;
10.Thành viên có trách nhiệm chỉ định và thông báo bằng văn bản cho SGDCK TPHCM hai (02) nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến trong đó có một (01) nhân viên về tin học. Trường hợp có sự thay đổi các nhân viên này, Thành viên phải thông báo SGDCK TPHCM trước một (01) ngày làm việc;
11.Thành viên có trách nhiệm tham gia các buổi thử nghiệm do SGDCK TPHCM tổ chức liên quan đến việc thay đổi hoặc chỉnh sửa Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM và các quy định giao dịch của SGDCK TPHCM. Sau các đợt thử nghiệm, Thành viên có nghĩa vụ gửi cho SGDCK TPHCM báo cáo kết quả thử nghiệm do người đại diện có thẩm quyền ký xác nhận trong thời gian quy định.
Điều 4. Quy định về Hệ thống giao dịch của Thành viên
1. Hệ thống giao dịch của Thành viên phải được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các quy định về giao dịch chứng khoán do SGDCK TPHCM ban hành cũng như các quy định khác liên quan; Hệ thống giao dịch của Thành viên phải đảm bảo tuân thủ được đúng thứ tự ưu tiên lệnh về thời gian, đảm bảo được tính minh bạch và công bằng trong quá trình nhận lệnh và xử lý tất cả các lệnh mua bán chứng khoán;
2. Thành viên chỉ được một (01) kết nối giao dịch trực tuyến với SGDCK TPHCM từ một (01) địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến đã đăng ký với SGDCK TPHCM;
3. Hệ thống giao dịch của Thành viên đảm bảo không cho nhà đầu tư tự thực hiện quảng cáo giao dịch thoả thuận và thực hiện giao dịch thoả thuận;
4. Trường hợp Thành viên muốn thực hiện các thay đổi hoặc chỉnh sửa như nêu dưới đây đối với Hệ thống giao dịch đang sử dụng, Thành viên phải được sự chấp thuận của SGDCK TPHCM, đồng thời nộp các tài liệu chi tiết về các thay đổi liên quan đến Hệ thống và đảm bảo các thay đổi hoặc chỉnh sửa sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch trực tuyến hoặc Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM, tuân thủ các quy định về giao dịch chứng khoán và đảm bảo các yêu cầu chức năng do SGDCK TPHCM quy định:
4.1. Thay đổi Nhà cung cấp giải pháp;
4.2. Thay đổi công nghệ của hệ thống thiết bị máy tính;
4.3. Thay đổi cấu trúc mạng của Hệ thống giao dịch của Thành viên;
4.4. Thay đổi về chức năng của Hệ thống giao dịch của Thành viên;
4.5. Thay đổi địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến;
4.6. Các thay đổi khác khi SGDCK TPHCM thấy cần thiết;
5. Hệ thống giao dịch của Thành viên phải được xây dựng theo đúng yêu cầu đặc tả kỹ thuật do SGDCK TPHCM cung cấp (Phụ lục 02);
6. Hệ thống giao dịch của Thành viên phải có độ bảo mật cao, bảo đảm chống lại được các hình thức tấn công (mục A, Phụ lục 01);
7. Hệ thống giao dịch của Thành viên phải có chức năng kiểm tra và chấp nhận dữ liệu từ hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM.
Điều 5. Quy định về cơ sở hạ tầng Tin học
1. Thành viên thiết kế Mô hình hệ thống mạng tuân thủ mô hình chung về cơ sở hạ tầng Tin học (mục B, Phụ lục 01);
2. Quy định về Phòng máy chủ và Máy chủ giao dịch
Thành viên có trách nhiệm bố trí (các) phòng máy chủ riêng biệt: có khóa từ và máy ghi hình theo dõi các máy chủ và thiết bị mạng trong phòng máy chủ 24/24 (lưu dữ liệu ghi hình tối thiểu 30 ngày). Phòng máy chủ có điều hòa nhiệt độ, hệ thống phát điện và bộ lưu điện (thời gian lưu điện tối thiểu 30 phút); Thành viên có trách nhiệm đầu tư máy chủ chuyên dụng và không sử dụng máy tính cá nhân đóng vai trò máy chủ; Ổ cứng cho các máy chủ này có hỗ trợ thay nóng;
3. Quy định về hệ thống mạng
3.1. Mạng nội bộ của Thành viên phải có hỗ trợ phân vùng giữa máy chủ, thiết bị nhập lệnh và thiết bị nghiệp vụ khác;
3.2. Trường hợp Thành viên có nhiều văn phòng nhận lệnh kết nối vào Hệ thống giao dịch của Thành viên để thực hiện giao dịch trực tuyến thì các văn phòng trên phải được kết nối bằng đường truyền có dự phòng về địa điểm đăng ký giao dịch trực tuyến.
4. Quy định về bảo mật
Thành viên có nghĩa vụ trang bị tường lửa bảo vệ các cổng kết nối mạng diện rộng và mạng công cộng.
Nếu sử dụng mạng công cộng thì phải có mã hóa trên đường truyền.
5. Quy định về dự phòng
Thành viên phải đầu tư thiết bị dự phòng đối với tất cả các thiết bị phục vụ cho giao dịch trực tuyến như: máy chủ, thiết bị mạng, tường lửa, đường truyền...
Điều 6. Quy định về việc Thành viên cung cấp các phương thức nhận lệnh cho nhà đầu tư
1. Các lệnh do nhà đầu tư tự nhập phải được chuyển vào Hệ thống giao dịch của Thành viên trước khi tiếp tục được chuyển vào Hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM;
2. Thành viên cung cấp các phương thức nhận lệnh cho nhà đầu tư có nghĩa vụ đầu tư cơ sở hạ tầng hoạt động ổn định, bảo mật và có dự phòng;
3. Hệ thống cung cấp các phương thức nhận lệnh cho nhà đầu tư phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
3.1. Tuân thủ các quy định về giao dịch chứng khoán hiện hành;
3.2. Có tính năng cung cấp thông tin tức thời về trạng thái lệnh cho nhà đầu tư;
3.3. Lưu vết nguồn gốc và hoạt động của nhà đầu tư.
Điều 7. Yêu cầu đối với các Nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến
1. Có thẩm quyền giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động giao dịch trực tuyến;
2. Phối hợp với SGDCK TPHCM giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động giao dịch của Thành viên.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký giao dịch trực tuyến
Bộ Hồ sơ đăng ký giao dịch trực tuyến bao gồm:
1. Đơn đăng ký triển khai giao dịch trực tuyến (theo Mẫu 01);
2. Hồ sơ kỹ thuật (theo Mẫu 02);
3. Tài liệu chứng minh khả năng sẵn sàng hỗ trợ đối với Hệ thống giao dịch của Thành viên (mục C, Phụ lục 01);
4. Quyết định bổ nhiệm hoặc Giấy ủy quyền nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến (bao gồm thông tin về chức vụ, điện thoại, số fax, địa chỉ…);
5. Các quy định pháp quy và quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, quy trình nghiệp vụ của Thành viên liên quan đến Giao dịch trực tuyến;
6. Mẫu Thỏa thuận cung cấp các dịch vụ giao dịch trực tuyến giữa Thành viên giao dịch và nhà đầu tư (Thỏa thuận này phải thể hiện rõ các điều khoản và điều kiện cung cấp dịch vụ, trách nhiệm của các bên và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình giao dịch trực tuyến cũng như việc xử lý như thế nào khi có sự cố xảy ra - Phụ lục 03) (nếu có).
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
1.1. Thành viên nộp Hồ sơ đăng ký triển khai giao dịch trực tuyến cho SGDCK TPHCM;
1.2. Trong vòng ba ngày (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký, SGDCK TPHCM yêu cầu Thành viên sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). Thời hạn xem xét hồ sơ được tính từ ngày SGDCK TPHCM nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
2. Xem xét hồ sơ đăng ký
Sau khi nhận được bộ hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, SGDCK TPHCM sẽ tiến hành xem xét hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc;
Khi bộ hồ sơ đăng ký cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu của SGDCK TPHCM, Thành viên sẽ ký kết Hợp đồng kết nối giao dịch trực tuyến với SGDCK TP.HCM.
3. Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
Thành viên và Nhà cung cấp giải pháp (nếu có) phải vượt qua đợt thử nghiệm kết nối giao dịch trực tuyến với hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM. SGDCK TPHCM sẽ tiến hành khảo sát thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ giao dịch trực tuyến của Thành viên trong vòng bảy (07) ngày làm việc. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến Hồ sơ đăng ký hoặc điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, SGDCK TPHCM đề nghị người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản;
4. Ra quyết định chấp thuận
Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Thành viên đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về Hồ sơ đăng ký và cơ sở vật chất kỹ thuật, SGDCK TPHCM ra Quyết định chấp thuận cho Thành viên triển khai giao dịch trực tuyến.
KIỂM TRA GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM CỦA SGDCK TPHCM
Nhằm đảm bảo việc tuân thủ các quy định về giao dịch trực tuyến, SGDCK TPHCM sẽ tiến hành các đợt kiểm tra đột xuất đối với Thành viên khi thấy cần thiết.
Trường hợp Thành viên vi phạm các quy định liên quan trong quá trình giao dịch trực tuyến hoặc không đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động giao dịch trực tuyến, tuỳ thuộc mức độ nghiêm trọng, SGDCK TPHCM có thể áp dụng các hình thức xử lý vi phạm sau đây:
1. Nhắc nhở, khiển trách;
2. Cảnh cáo thành viên;
3. Yêu cầu Thành viên thay đổi hoặc có biện pháp kỷ luật đối với Nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến;
4. Ngưng hoặc tạm ngưng giao dịch trực tuyến của Thành viên;
5. Đình chỉ tư cách thành viên;
6. Chấm dứt tư cách thành viên;
7. Các hình thức xử lý vi phạm khác thuộc thẩm quyền của SGDCK TPHCM.
1. SGDCK TPHCM thực hiện giám sát việc tuân thủ quy định này của các Thành viên tham gia giao dịch trực tuyến;
2. Việc sửa đổi bổ sung Quy định này do Tổng giám đốc SGDCK TPHCM quyết định.
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quy định Giao dịch trực tuyến tại SGDCK TPHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
… …., ngày …. tháng …. năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM
Chúng tôi, Công ty chứng khoán: ………………………………………………….
Tên giao dịch của Công ty bằng tiếng Việt:……………………………………….
Tên giao dịch của Công ty bằng tiếng Anh: ……………………………………….
Địa chỉ:................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. ..Số Fax:…………………………………….
Đại diện : …….……………………… Chức vụ……………………………………
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số … ngày …. do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp, và được làm Thành viên giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM theo Quyết định số …./QĐ-SGDHCM ngày …/…/….. do Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM cấp.
Xét thấy chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong Quy định Giao dịch trực tuyến do Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM ban hành ngày …/…/…… Nay, chúng tôi đề nghị được đăng ký:
Triển khai Giao dịch Trực tuyến tại Sở giao dịch chứng khoán TPHCM và cung cấp các phương thức nhận lệnh của nhà đầu tư sau:
Nhận lệnh qua Internet
Từ phần mềm nhập lệnh (Application-based)
Từ phầm mềm trên trang Web (Web-based)
Khác (nêu cụ thể) …
Nhận lệnh qua SMS
Khác (nêu cụ thể) …
Chúng tôi xin cung cấp thông tin để triển khai giao dịch trực tuyến như sau:
I. Địa điểm đăng ký kết nối:
Địa điểm đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến và địa điểm đặt máy chủ dự phòng giao dịch trực tuyến (nếu có):
*Lưu ý: Địa điểm đăng ký kết nối phải là Trụ sở hoặc Chi nhánh của Thành viên.
II. Đăng ký và duy trì số lượng thiết bị nhập lệnh dự phòng:
Số lượng thiết bị nhập lệnh dự phòng tại Sàn giao dịch SGDCK TPHCM:
*Lưu ý: số lượng thiết bị nhập lệnh dự phòng tối thiểu là một (01) thiết bị đầu cuối. Thành viên phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc duy trì các thiết bị này.
III. Đăng ký số lượng Mã nhận diện lệnh (TraderID):
Số lượng Mã nhận diện lệnh (TraderID):
*Lưu ý: Thành viên phải đăng ký số lượng mã nhận diện lệnh cho: lệnh do nhà đầu tư tự nhập và lệnh do Thành viên nhập. Trường hợp Thành viên đăng ký thêm Mã nhận diện lệnh, đề nghị Thành viên nêu rõ mục đích sử dụng cho từng Mã nhận diện lệnh.
Ví dụ: Thành viên có Mã thành viên là 008 sẽ đăng ký và nêu rõ:
- 81 là Mã nhận diện lệnh do Nhà đầu tư tự nhập(nếu có)
- 82 là Mã nhận diện lệnh do Thành viên nhập
- Các mã nhận diện lệnh khác.
IV. Cam kết:
Công ty chứng khoán ………….. cam kết tuân thủ tuyệt đối các Quy định về giao dịch trực tuyến do Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM ban hành, đảm bảo hệ thống giao dịch của Công ty:
1. Tuân thủ các quy định về giao dịch điện tử và các quy định hiện hành liên quan đến giao dịch chứng khoán;
2. Đáp ứng các yêu cầu chức năng mà Sở Giao dịch chứng khoán
TPHCM quy định;
3. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động của Hệ thống giao dịch của Sở
Giao dịch chứng khoán TPHCM;
4. Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống giao dịch của Công ty phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM.
|
Tổng Giám đốc/ Giám đốc điều hành |
(Ban hành kèm theo Quy định Giao dịch trực tuyến tại SGDCK TPHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008)
HỒ SƠ KỸ THUẬT
A. HỆ THỐNG PHẦN MỀM:
I. Mô tả các hệ thống phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên:
Liệt kê tất cả các phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên (Ví dụ: hệ thống giao dịch, phần mềm giao tiếp với HOSE Gateway…..). Thông tin của từng phần mềm bao gồm:
1. Thông tin chung:
- Tên phần mềm (ghi đầy đủ và tên viết tắt)
- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm (tên, trụ sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), số điện thoại, email ….)
- Phiên bản phần mềm kết nối với SGDCK TPHCM.
- Hệ điều hành:
STT |
Hệ điều hành |
Phiên bản |
Liệt kê chức năng |
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu (nếu có).
- Cấu trúc (module) phần mềm:
STT |
Tên Module |
Phiên bản |
Chức năng (liệt kê đầy đủ chức năng của từng Module) |
|
|
|
|
2. Mô tả về chức năng lưu vết: thời gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ SGDCK TPHCM.
3. Mô tả về chức năng bảo mật: mức ứng dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền của hệ thống.
4. Mô tả về cách thức sao lưu và phục hồi số liệu khi có sự cố
II. Mô tả phương thức nhận và xử lý lệnh trong hệ thống giao dịch của Thành viên.
III. Mô tả về hoạt động của hệ thống front-office với hệ thống giao dịch của SGDCK TPHCM (mô tả chi tiết quy trình xử lý, có thể dùng lưu đồ khối - Flow-chart).
IV. Mô tả về khả năng tích hợp dữ liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải sử dụng hệ thống nhập lệnh tại Sàn (Fallback).
B. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG:
Thành viên phải cung cấp các bản vẽ thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng…
I. Mô hình Mạng diện rộng kết nối giữa SGDCK TPHCM đến các văn phòng của Thành viên tham gia giao dịch trực tuyến (bao gồm loại đường truyền và phương thức kết nối).
II. Mô hình kết nối Mạng nội bộ (và các cấu phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực tuyến) tại văn phòng của Thành viên tham gia giao dịch trực tuyến.
III. Các thành phần cung cấp giải pháp nhập lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Giải pháp cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);
- Thiết bị, đường truyền và phương thức kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;
- Giải pháp công bố thông tin tức thời.
CÁC HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG GIAO DỊCH CỦA THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quy định Giao dịch trực tuyến tại SGDCK TPHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008)
A. KHUYẾN NGHỊ VỀ ĐỘ BẢO MẬT CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Nhà đầu tư khi truy cập vào Hệ thống giao dịch của Thành viên phải được xác nhận thông tin. Có nhiều phương thức hoặc kỹ thuật được áp dụng, chẳng hạn như dùng Tên đăng nhập và Mật khẩu để xác nhận. Quy định về cách đặt mật khẩu nên như sau :
1.1 Trường hợp sử dụng mật khẩu tĩnh, Mật khẩu phải chứa tối thiểu 8 ký tự và bao gồm cả ký tự đặc biệt, ký tự chữ và số.
1.2 Mật khẩu không thể hiện lên bằng chữ thường.
1.3 Mật khẩu phải được mã hóa.
Quy trình cấp phát Tên đăng nhập và Mật khẩu cho nhà đầu tư phải đảm bảo an toàn, bảo mật.
2. Không nên sử dụng chương trình hoặc kỹ thuật cho phép hệ thống máy tính hoặc thiết bị liên quan đến Hệ thống giao dịch của Thành viên có thể lưu lại mật khẩu và tự động đăng nhập ở lần sau.
3. Khi nhà đầu tư đăng nhập không thành công 5 lần thì tài khoản đó nên bị khóa.
4. Mỗi nhà đầu tư chỉ nên được sử dụng 1 tên đăng nhập cho 1 lần sử dụng.
5. Trường hợp nhà đầu tư muốn đặt nhiều lệnh, thì thiết bị đầu cuối mà nhà đầu tư dùng để lưu trữ dữ liệu lệnh chỉ có một tài khoản được sử dụng và trên dữ liệu phải có lưu thông tin xác nhận nhà đầu tư ứng trên từng lệnh. Có thể dùng bất kỳ kỹ thuật nào để thực hiện quá trình xác nhận này, ví dụ như dùng Mã xác nhận (Pin ID). Mã xác nhận có thể được thiết kế như sau :
5.1 Mã xác nhận được thiết kế cho nhà đầu tư phải chứa ít nhất 4 chữ số;
5.2 Trong trường hợp nhà đầu tư nhập sai Mã xác nhận 5 lần thì tiến trình thực hiện giao dịch đó nên bị khóa lại;
5.3 Mã xác nhận nên được nhập vào mỗi lần thực hiện 1 giao dịch (bao gồm việc sửa lệnh và hủy lệnh). Nhưng nên thiết kế để nhà đầu tư cũng có thể huỷ một lúc nhiều lệnh mà chỉ cần nhập một lần Mã xác nhận.
5.4 Mã xác nhận phải được mã hoá.
6. Thời gian chờ của 1 phiên sử dụng không nên quá 60 phút, sau thời gian đó nhà đầu tư nên đăng nhập lại.
Một số chuẩn về bảo mật thông tin ở mức Ứng dụng:
- Thành viên nên có chế độ mã hoá Mật khẩu lưu trữ.
- Dữ liệu từ thiết bị đầu cuối dùng để giao dịch trực tuyến tới Máy chủ ứng dụng Web nên được mã hóa theo chuẩn sau :
Tối thiếu 128-bit đối với dữ liệu từ Máy tính và 40-bit đối với dữ liệu được nhập vào từ Thiết bị di động như PDA hay Điện thoại di động.
Lưu vết lệnh phải được lưu trữ ít nhất 5 năm. Lưu vết lệnh phải lưu trữ đầy đủ thông tin chi tiết của từng loại lệnh như : ngày giờ thực hiện giao dịch, địa chỉ IP, địa chỉ MAC (địa chỉ vật lý card mạng), mã nhà đầu tư,…
Lưu vết lệnh phải sẵn sàng và có thể tra cứu bất cứ lúc nào nếu có yêu cầu từ SGDCK TPHCM.
B. PHẦN CỨNG:
1. Mô hình chung về Cơ sở hạ tầng Tin học:
- Địa chỉ IP máy chủ HoSE Gateway 1: 172.16.255.30
- Địa chỉ IP máy chủ HoSE Gateway 2: 172.16.255.31
- Địa chỉ IP máy chủ Broker Gateway: 172.17.X.30
- Địa chỉ IP máy chủ Broker Gateway dự phòng: 172.17.X.31
Ghi chú:
o X là mã thành viên do Trung tâm lưu ký Chứng khoán (TTLKCK) cấp.
o Thành viên phải xây dựng đường truyền cân bằng tải theo đúng mô hình do SGDCK TPHCM quy định và cấu hình tường lửa ngăn chặn các dữ liệu từ các địa chỉ IP nằm ngoài dải địa chỉ IP sử dụng cho các máy chủ của SGDCK TPHCM (dải địa chỉ IP máy chủ của SGDCK TPHCM: 172.16.255.1-64 /18).
o Trường hợp địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến của Thành viên không phải là địa điểm kết nối đường truyền cân bằng tải thì Thành viên phải xây dựng 02 đường truyền theo mô hình dự phòng để kết nối địa điểm giao dịch trực tuyến đến địa điểm kết nối đường truyền cân bằng tải.
o Trường hợp Thành viên đặt địa chỉ IP của máy chủ Broker Gateway trong mạng nội bộ khác với 02 địa chỉ IP do SGDCK TPHCM quy định thì phải NAT tĩnh về 02 địa chỉ trên khi kết nối với HoSE Gateway.
2. Quy định về cơ sở hạ tầng đối với Thành viên cung cấp dịch vụ nhập lệnh trực tiếp của nhà đầu tư vào hệ thống giao dịch của Thành viên:
- Thành viên phải đầu tư máy chủ nhận lệnh từ Internet riêng biệt có dự phòng (không cho phép nhà đầu tư kết nối trực tiếp từ Internet vào Máy chủ giao dịch của Thành viên).
- Vị trí đặt máy chủ nhận lệnh:
o Trường hợp đặt máy chủ tại trụ sở hoặc chi nhánh của Thành viên: Phải sử dụng ít nhất 02 đường truyền của 02 Nhà cung cấp dịch vụ khác nhau để kết nối Internet trong đó ít nhất có 01 đường truyền là leased line.
o Trường hợp đặt máy chủ tại nhà cung cấp dịch vụ: Phải sử dụng 02 đường truyền kết nối về văn phòng đặt hệ thống giao dịch của Thành viên (có ít nhất 01 đường truyền là leased line) và phải có tính năng thông báo cho nhà đầu tư nếu kết nối từ máy chủ nhận lệnh từ internet đến trụ sở hoặc chi nhánh của Thành viên gặp sự cố.
C. TÀI LIỆU CHỨNG MINH KHẢ NĂNG SẴN SÀNG HỖ TRỢ BAO GỒM:
Đối với Thành viên tự phát triển Hệ thống giao dịch:
- Số lượng nhân viên tin học hỗ trợ cho hệ thống;
- Các bằng cấp liên quan của đội ngũ nhân viên tin học;
- Văn phòng làm việc của đội ngũ nhân viên tin học (trong trường hợp văn phòng làm việc khác với địa điểm đặt máy chủ).
Đối với Thành viên sử dụng Hệ thống giao dịch của Nhà cung cấp giải pháp:
- Thông tin về Văn phòng làm việc tại Việt Nam;
- Thông tin về đối tác kỹ thuật tại Việt Nam;
- Số lượng nhân viên kỹ thuật của nhà cung cấp giải pháp tại Việt Nam;
- Các điều khoản liên quan đến dịch vụ hỗ trợ trong hợp đồng giữa nhà cung cấp giải pháp và Thành viên;
- Quy trình và phương thức hỗ trợ xử lý sự cố đối với Hệ thống giao dịch (phần cứng và phần mềm) của Thành viên.
(Ban hành kèm theo Quy định Giao dịch trực tuyến tại SGDCK TPHCM ngày 24 tháng 11 năm 2008)
NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Định nghĩa thuật ngữ
2. Phạm vi điều chỉnh
3. Nội dung thỏa thuận
a. Dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư
- Tra cứu thông tin: thông tin đầu tư, tình hình thị trường,…
- Đặt lệnh: tra cứu số dư (tiền và chứng khoán), thông tin đặt lệnh-giao dịch,…
b. Phương thức cung cấp dịch vụ
- Phần mềm nhập lệnh, phần mềm trên trang web (qua kết nối internet);
- Điện thoại, tin nhắn;
- Phương thức khác (nếu có).
c. Các rủi ro liên quan
Thành viên mô tả rủi ro (nếu có) của từng dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư.
4. Thời gian cung cấp dịch vụ
- Thời gian cung cấp dịch vụ liên tục ngoại trừ thời gian bảo trì, bảo dưỡng hệ thống;
- Thời gian nhận lệnh của Nhà đầu tư, thời gian áp dụng của lệnh giao dịch;
- Thời gian ngưng cung cấp dịch vụ do bảo trì, bảo dưỡng hệ thống không được diễn ra trong thời gian chính thức giao dịch theo quy định.
5. Chi phí
Thành viên nêu rõ các loại chi phí liên quan đến dịch vụ mà Thành viên và nhà đầu tư phải chịu. Các loại phí này phải phù hợp với quy định của Pháp luật.
6. Bảo mật
a. Nhà đầu tư
- Bảo mật và lưu giữ thông tin đăng nhập: tên tài khoản, mật khẩu (mật khẩu tĩnh, token…) ;
- Thông báo kịp thời cho Thành viên trong trường hợp quên, bị mất thông tin đăng nhập;
- Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do quên, để lộ hoặc tiết lộ thông tin đăng nhập.
b. Thành viên
- Bảo mật và lưu giữ thông tin của nhà đầu tư: thông tin đăng nhập (tên tài khoản và mật khẩu), thông tin giao dịch, thông tin tài khoản (tiền và chứng khoán)…;
- Hỗ trợ nhà đầu tư khôi phục thông tin đăng nhập khi nhà đầu tư yêu cầu;
- Chịu trách nhiệm về các thiệt hại, tổn thất phát sinh do không đảm bảo chế độ bảo mật và lưu giữ thông tin của nhà đầu tư.
7. Cam kết của nhà đầu tư
- Tuân thủ các điều khoản quy định tại Thỏa thuận này;
- Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến nhà đầu tư và kịp thời thông báo khi có sự thay đổi, chịu trách nhiệm với thông tin cung cấp;
- Thực hiện giao dịch theo đúng quy định của pháp luật, quy trình giao dịch và hướng dẫn của Thành viên liên quan đến giao dịch trực tuyến;
- Thanh toán đầy đủ các khoản phí và lệ phí của Thành viên (nếu có);
- Ý thức và đồng ý những rủi ro có thể phát sinh từ giao dịch trực tuyến (nêu tại 3.c);
- Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm liên quan đến quyết định đầu tư của mình.
8. Cam kết của Thành viên
- Quản lý thông tin liên quan đến việc thực hiện giao dịch của Nhà đầu tư theo đúng quy định Pháp luật;
- Cung cấp, hướng dẫn và hỗ trợ cho nhà đầu tư sử dụng các dịch vụ của Thành viên, công khai biểu phí áp dụng;
- Bảo mật thông tin của Nhà đầu tư (tài khoản đăng nhập/mật khẩu truy cập, thông tin giao dịch, và tất cả các thông tin khác của Nhà đầu tư) trừ trường hợp phải cung cấp các thông tin này cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Kịp thời thông báo cho Nhà đầu tư và nỗ lực khắc phục các sự cố dẫn đến tạm ngừng/giảm sút chất lượng cung cấp dịch vụ;
- Bồi thường thiệt hại cho theo quy định của pháp luật trường hợp phát sinh các thiệt hại do lỗi của Thành viên gây ra;
- Thông báo trước cho Nhà đầu tư trong trường hợp ngưng,tạm ngưng, thay đổi/chỉnh sửa/thay thế cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ; thay đổi các điều khoản trong Thỏa thuận để phù hợp với quy định theo Luật.
9. Giải quyết tranh chấp phát sinh
Các tranh chấp phát sinh giữa Nhà đầu tư và Thành viên được giải quyết trên cơ sở thương lượng hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp thương lượng hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền theo quy định Pháp luật giải quyết.
10. Trường hợp bất khả kháng
Hai bên không chịu trách nhiệm bất kỳ sai sót, một phần hay toàn bộ Thỏa thuận này trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn…hoặc do hoàn cảnh nào khác xảy ra ngoài tầm kiểm soát của hai bên.
11. Chấm dứt dịch vụ
a. Nhà đầu tư yêu cầu chấm dứt Thỏa thuận.
b. Các trường hợp Thành viên được quyền chấm dứt Thỏa thuận trước thời hạn:
- Nhà đầu tư có hành vi làm tổn hại đến hệ thống giao dịch của Thành viên;
- Nhà đầu tư vi phạm điều khoản của Thỏa thuận;
- Do các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của Pháp luật.
12. Luật áp dụng
Các văn bản luât áp dụng cho Thỏa thuận (Bộ Luật Dân sự, Luật Chứng khoán, Luật giao dịch điện tử…).
13. Điều khoản chung
- Thời gian hiệu lực;
- Phụ lục đính kèm (nếu có) là bộ phận không tách rời của Thỏa thuận này.