ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2023/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 14
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ
TÁCH KHU ĐẤT THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4046/TTr-STNMT ngày 20/10/2023 và Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1424/BC-STP ngày 19/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ
lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH KHU ĐẤT THÀNH
DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 41/2023/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều
kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập đối với dự án
đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lý quy định tại Điều
8 Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang
sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất
mà phần diện tích đất này có vị trí nằm xen kẽ với phần diện tích đất đã nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (sau
đây gọi chung là đất do Nhà nước quản lý).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
trong việc giải quyết thủ tục hành chính của dự án trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện đầu
tư kinh doanh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư tại
tỉnh Nam Định.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự án độc lập là dự án mà
khi dự án đang hoạt động hay dừng hoạt động không ảnh hưởng đến dự án khác.
2. Đường hiện trạng hoặc đường
đã được quy hoạch quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này là đường giao thông.
Đối với các khu vực tiếp giáp với các tuyến đường đê thì tải trọng cho phép đi
trên đê này theo quy định trong lĩnh vực đê điều.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thời
điểm xem xét tách khu đất thành dự án độc lập
Đối với các dự án quy định tại
Điều 1 Quy định này thì thời điểm xem xét tách khu đất do Nhà nước quản lý
thành dự án độc lập khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận
nhà đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 5. Điều
kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập
Khu đất để xem xét tách thành dự
án độc lập nếu đáp ứng các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ dưới đây:
1. Điều kiện
a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và các quy
hoạch khác có liên quan;
b) Không ảnh hưởng đến việc sản
xuất nông nghiệp và đời sống của khu vực liền kề;
c) Không có tranh chấp, khiếu nại,
vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Tiêu chí
a) Hình thể, kích thước khu đất
không chéo méo, đảm bảo điều kiện để thực hiện dự án;
b) Diện tích đất do Nhà nước quản
lý phải liền thửa, không nằm xen kẽ với phần diện tích đất mà người đang sử dụng
đất có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
c) Có ít nhất một mặt tiếp giáp
với đường hiện trạng hoặc đường đã được quy hoạch hoặc có đường vào khu đất; có
kích thước các cạnh của khu đất phải từ 25 m trở lên;
d) Diện tích khu đất được tách
thành dự án độc lập phải thể hiện rõ ràng về diện tích, ranh giới, loại đất
trên tờ bản đồ địa chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy mô, tỷ lệ
a) Đối với các dự án có quy mô
dưới 5.000 m2: Diện tích đất do Nhà nước quản lý phải đảm bảo diện
tích tối thiểu từ 1.500 m2 trở lên và chiếm trên 50% tổng diện tích khu đất thực
hiện dự án;
b) Đối với các dự án có quy mô
từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2: Diện tích đất do Nhà nước
quản lý phải đảm bảo diện tích tối thiểu từ 2.500 m2 trở lên và chiếm
trên 40% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án;
c) Đối với các dự án có quy mô
từ 10.000 m2 trở lên: Diện tích đất do Nhà nước quản lý chiếm trên
30% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án;
d) Đối với trường hợp mở rộng
diện tích đất thực hiện dự án thì việc xác định diện tích đất do Nhà nước quản
lý quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này chỉ tính trên phần diện tích mở
rộng;
đ) Diện tích đất do Nhà nước quản
lý quy định tại điểm a, điểm b khoản này không bao gồm phần diện tích thuộc
hành lang an toàn các công trình đã được công bố hoặc theo quy hoạch đã được
phê duyệt.
4. Trường hợp tách khu đất do
Nhà nước quản lý đáp ứng các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ về diện tích
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này ảnh hưởng tới việc thực hiện
các dự án đã được quy hoạch hoặc phá vỡ các quy hoạch đã được phê duyệt thì Sở
Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Uỷ ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát, tham mưu tách khu đất do Nhà nước quản lý (nếu có) thành dự
án độc lập đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư nhưng chưa được giao đất, cho thuê đất; Việc tách thành dự án
độc lập phải đảm bảo theo đúng quy định của các văn bản pháp luật khác có liên
quan và chỉ đạo của UBND tỉnh, không gây thất thoát ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham gia ý kiến thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư hoặc danh mục các dự án sử dụng đất theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành;
c) Tăng cường thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của các địa phương để kịp thời phát
hiện, xử lý các vi phạm theo quy định;
d) Phối hợp với Sở Tài chính tổng
hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý sử dụng quỹ đất công ích
trên địa bàn tỉnh định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm;
đ) Sau khi có văn bản đồng ý chủ
trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh tách thành dự án độc lập, chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chuẩn bị các điều
kiện và tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khu đất do Nhà nước quản lý
theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận
nhà đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Các Sở: Xây dựng, Giao thông
vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành có liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy định.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nguồn gốc đất, loại đất, chủ sử dụng, tài sản trên đất trong quá
trình tham gia ý kiến thẩm định các hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Xem xét cho thuê đất (đối với
các trường hợp thuộc thẩm quyền) hoặc trình hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh
cho thuê đất đối với các dự án có phần đất do Nhà nước quản lý không đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 5 Quy định này;
c) Định kỳ trước ngày 31/12
hàng năm tổ chức rà soát, tổng hợp báo cáo tình hình biến động quỹ đất do Nhà
nước quản lý của địa phương gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng
dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, quyết định theo
quy định./.