ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2022/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 06 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ
hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3488/TTr-SNN ngày 27 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn là tổ
chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về
kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và
bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội
nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp
và phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Chi cục Phát triển nông thôn có tư
cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng và kinh phí hoạt động theo
quy định của pháp luật. Chi cục Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời
chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn, Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trụ sở làm việc đặt tại số 25, Lộ
số 4, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã
hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển
ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp,
nông thôn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm,
ngư nghiệp và diêm nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông
nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế
hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông
thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Thẩm định, thẩm tra các chương
trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm
định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định
dân cư, di dân tái định cư:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng các
chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy lợi,
thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới
hải đảo, khu rừng đặc dụng, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu,
di cư tự do;
b) Thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng
nông thôn khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế
quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong
nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn;
b) Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề
phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội
nông thôn:
a) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây
có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma
túy ở địa phương;
b) Tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất
ma túy;
c) Hướng dẫn việc triển khai chương
trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển
lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu
mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác
xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng
kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư,
di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp
và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế
cây có chứa chất ma tuý.
12. Triển khai các đề tài, dự án
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá
nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng
cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được
giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo
phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông
thôn gồm: Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ dược phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt,
Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi
cục.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Phát triển nông thôn.
c) Số lượng cấp phó của các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Chi cục thực hiện theo quy định pháp luật hiện
hành.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cách chức, luân chuyển, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và các chế
độ chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, các
Phó Trưởng phòng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban
nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Biên chế
công chức
1. Biên chế công chức của Chi cục
Phát triển nông thôn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên cơ sở
vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao hàng năm.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công chức
của Chi cục Phát triển nông thôn phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh,
tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn có nhiệm vụ xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát
triển nông thôn, tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung quy chế sau khi được
ký ban hành. Đồng thời, gửi quy chế tổ chức và hoạt động về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để theo dõi.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nội vụ; Chi cục
trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP (để kiểm tra);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Công an tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, KGVX, NC;
- Lưu: VT, TN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|