ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 27 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ về Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 30/6/2015 của Bộ Giao
thông vận tải và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày
01/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ GTVT, Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVPUBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh (Công báo);
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, CN, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản
lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô
thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: cầu đường bộ, cầu vượt,
hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu
đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển
giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người
đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy
hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các
biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm
vi quản lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
c) Dự thảo văn bản quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận
tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo
quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây
gọi là UBND cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý;
d) Các dự án đầu tư về giao thông vận
tải thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định
của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND
tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp dịch
vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo hướng dẫn
của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ
tầng giao thông:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của
tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý;
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ
hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định
của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành;
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; phân cấp cho UBND cấp
huyện cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông theo quy định của pháp luật. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến
thủy nội địa; công bố cảng thủy nội địa; cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
theo thẩm quyền;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống
đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
e) Thiết lập và quản lý hệ thống báo
hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương, đường sắt đô thị trong phạm vi quản
lý;
g) Có ý kiến đối
với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến
chuyên dùng nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép
thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do tỉnh quản
lý hoặc Trung ương ủy thác quản lý;
h) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý
nhà nước tại bến xe ôtô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm dừng nghỉ và
cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
do tỉnh quản lý.
5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện
giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông
vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và
trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao
thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức
và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao
thông vận tải;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương
tiện thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong giao thông vận tải đường bộ, đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải;
d) Tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp, đổi,
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn,
giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành
phương tiện thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải;
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, cấp giấy
phép xe tập lái của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn;
cấp hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép và quản lý việc
đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
6. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của UBND tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý vận
tải đường bộ, đường thủy nội địa đường sắt đô thị trên địa
bàn tỉnh theo quy định; cấp phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt
cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân
cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên
địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; tổ
chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn;
d) Quyết định theo thẩm quyền việc chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách trên tuyến cố định đường bộ và đường
thủy nội địa theo quy định.
7. Về an toàn
giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật
và phân công của UBND tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên
địa bàn khi có yêu cầu;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm
phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;
c) Là cơ quan thường trực của Ban An toàn giao
thông tỉnh theo phân công của UBND tỉnh;
d) Thẩm định an toàn giao thông theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
đ) Trình UBND tỉnh ban hành quy định về tổ chức
giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa
phương theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật.
9. Giúp UBND tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản
lý của Sở theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản
lý của Sở theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân
công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
- kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu
trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa,
đường sắt đô thị và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao
thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy
định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn
chung của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của UBND tỉnh.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và
chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng,
kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy
định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tỉnh
và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc
gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao thông vận tải có Giám đốc
và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở
là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách
nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Giao thông
vận tải theo quy định;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở
được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám
đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức và thực hiện các chế
độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Pháp chế - An toàn;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông;
e) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái;
g) Phòng Quản lý chất lượng công
trình giao thông.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở:
a) Đơn vị sự nghiệp
được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động:
Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động
b) Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh
phí hoạt động:
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ
giới thủy bộ;
- Trung tâm Quản lý bến xe khách;
- Đoạn Quản lý đường thủy nội địa;
- Trường Trung cấp nghề giao thông vận
tải;
- Trung tâm Sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ (Thành lập theo Quyết định riêng của UBND tỉnh);
- Ban Quản lý, bảo trì công trình đường bộ (Duy trì hoạt động cho đến khi Thủ tướng
Chính phủ có quyết định quy định về thí điểm thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ
hoặc có chính sách mới);
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình giao thông (Duy trì hoạt động cho đến khi
có Quyết định mới của UBND tỉnh).
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
để hoạt động.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Giám đốc Sở quy định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh.
Điều 4. Biên chế
và số người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở Giao thông vận tải được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc
và trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền
giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giao
thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc
theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở
1. Người đứng đầu các phòng thuộc Sở
và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Cấp phó của người đứng đầu giúp
người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt
công tác, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu, trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, một cấp phó được người đứng đầu
ủy nhiệm điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị.
Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc Sở tối đa không quá 01 cấp phó; đối với các phòng có khối
lượng công việc lớn, được phê duyệt từ 05 biên chế trở lên
theo vị trí việc làm, nếu xét thấy cần thiết thì được bố
trí không quá 02 cấp phó.
Số lượng cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở tối đa không quá 02 cấp phó; riêng
Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động, Trung tâm Sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
và Ban Quản lý, bảo trì công trình đường bộ bố trí không quá 01 cấp phó.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế
độ, chính sách khác đối với người đứng đầu cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc Sở và các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở do Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định theo tiêu
chuẩn chức danh do Giám đốc Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh ban hành và
phân cấp quản lý cán bộ, công chức của UBND tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Căn cứ vào Quy định này, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải ban hành Quy chế làm việc; Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở.
Rà soát, kiện toàn, sắp xếp và xây dựng
Đề án tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, trình UBND tỉnh quyết định
thành lập theo đúng quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh xem xét để điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.