UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2016/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ
TRỢ ÁP DỤNG CÁC THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Chỉ thị số 63-CT/TW
ngày 28 tháng 02 năm 2001 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa
học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND
của Hội đồng đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp
dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính
sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản
xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
21 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển
khai, theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra Văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- Công báo;
- PCVP UBND tỉnh,
Các phòng CV, THCB;
- Lưu: VT, (LTT).
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ÁP DỤNG CÁC
THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
( Kèm theo Quyết định số: /2016 / QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này hỗ trợ cho các hoạt động
áp dụng kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ được thực
hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh Lạng Sơn
hoặc Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Nhà nước nghiệm thu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có các hoạt động áp dụng các
thành tựu khoa học, công nghệ vào sản xuất. Không áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân có vốn đầu tư nước ngoài, các trang trại chăn nuôi vỗ béo, trung chuyển.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Nội
dung, quy mô và định mức hỗ trợ
1. Lĩnh vực trồng trọt
a) Mô hình cây trồng nông nghiệp
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 20 mô hình/đề tài, dự án.
+ Quy mô: Từ 700 đến 1.800m2/mô
hình.
+ Tổng thời gian hỗ trợ: không quá
12 tháng.
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 100% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
b) Mô hình cây trồng lâm nghiệp,
cây ăn quả dài ngày
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/đề tài, dự án.
+ Quy mô: Từ 0,5 ha đến 02 ha/mô
hình.
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Không quá
36 tháng.
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 50% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
2. Lĩnh vực chăn nuôi
a) Mô hình chăn nuôi gia cầm, thủy
cầm
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 20 mô hình/đề tài, dự án.
+ Quy mô: Từ 100 đến 200 con/mô
hình.
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Mô hình
nuôi sinh sản không quá 18 tháng, mô hình nuôi thịt không quá 12 tháng.
+ Nội dung và mức hộ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 100% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
b) Mô hình chăn nuôi lợn, dê
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/đề tài, dự án.
+ Quy mô: Từ 05 đến 10 con/mô
hình.
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Mô hình
nuôi sinh sản không quá 24 tháng, mô hình nuôi thịt không quá 12 tháng.
+ Nội dung và mức hộ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 50% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
c) Mô hình chăn nuôi trâu, bò
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/đề tài, dự án.
+ Quy mô: từ 02 - 05 con/mô hình.
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Mô hình
nuôi sinh sản không quá 24 tháng, mô hình nuôi thịt không quá 18 tháng.
+ Nội dung và mức hộ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 30% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
3. Lĩnh vực thủy sản
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/đề tài, dự án.
+ Quy mô: Từ 500m2 đến
1.000m2 mặt nước/mô hình.
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Thời gian
hỗ trợ không quá 24 tháng.
+ Nội dung và mức hộ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 100% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
4. Các mô hình khác
Hỗ trợ 100% kinh phí chỉ đạo kỹ
thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 30% kinh phí đầu tư về vật tư,
nguyên vật liệu, năng lượng. Tổng thời gian hỗ trợ không quá 12 tháng.
5. Mức hỗ trợ kinh phí quản lý và
chi khác không quá 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/đề tài, dự án được áp dụng,
chuyển giao kết quả.
Điều 4. Điều
kiện xét hỗ trợ kinh phí
1. Đối với hộ gia đình tham gia thực
hiện mô hình
a) Có đủ nguồn lực để thực hiện mô
hình áp dụng kết quả nghiên cứu các đề tài dự án khoa học và công nghệ.
b) Có địa điểm phù hợp với quy mô,
nội dung, quy trình kỹ thuật để thực hiện.
2. Đối với tổ chức xây dựng các mô
hình, chỉ đạo kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
a) Có chức năng, nhiệm vụ phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
b) Có đội ngũ cán bộ đủ năng lực
xây dựng các mô hình, chỉ đạo kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
Điều 5. Thẩm định
và phê duyệt hỗ trợ
1. Sở Khoa học và Công nghệ phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định nội dung, kinh phí hỗ trợ trên cơ sở Thuyết minh nội dung áp dụng kết quả
nghiên cứu, cam kết của tổ chức, cá nhân chỉ đạo kỹ thuật, chuyển giao công nghệ
và cam kết của các hộ dân tham gia có đối ứng thực hiện mô hình.
2. Sau khi có kết quả thẩm định, Sở
Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân
về nội dung, kinh phí và phương thức hỗ trợ thực hiện mô hình.
Điều 6. Công
tác kiểm tra, giám sát, báo cáo việc thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
về tiến độ thực hiện, nội dung, tình hình sử dụng kinh phí và việc thực hiện
áp dụng kết quả nghiên cứu theo hợp đồng đã ký kết.
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện áp dụng kết quả nghiên cứu có trách nhiệm chuẩn bị, cung cấp đầy đủ thông
tin về nội dung đang thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra,
đánh giá.
Điều 7. Nghiệm
thu đánh giá kết quả thực hiện, quyết toán kinh phí hỗ trợ và thanh lý hợp đồng
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
nghiệm thu đánh giá kết quả thực hiện mô hình, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
và tổ chức thanh lý hợp đồng trên cơ sở xem xét báo cáo kết quả thực hiện các
mô hình, báo cáo tình hình sử dụng kinh phí.
Điều 8. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ áp dụng các thành
tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và kinh phí thẩm định hồ sơ từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Lập kế hoạch hoạt động khoa học
và công nghệ hàng năm, trong đó có nội dung hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học
và công nghệ vào sản xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Tuyên truyền rộng rãi các kết
quả nghiên cứu trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ,
thực hiện các thủ tục đề nghị hỗ trợ theo kế hoạch hàng năm.
2. Chủ tịch ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành, phổ biến, triển khai thực hiện
Quy định này trong phạm vi và lĩnh vực quản lý.
Điều 10.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, đúng mục đích kinh phí được hỗ trợ.
Trong trường hợp sử dụng kinh phí không đúng mục đích phải hoàn trả kinh phí được
hỗ trợ tuỳ theo mức độ sai phạm.
Điều 11.
Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm báo
cáo, phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu tổng
hợp, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.