Quyết định 4066/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4066/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 04/10/2023
Ngày có hiệu lực 04/10/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Minh Hoan
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4066/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CHĂN NUÔI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Xét đề nghị của Cục Chăn nuôi tại Tờ trình số 53/TTr-CN-VP ngày 31/8/2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Chăn nuôi là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về giống, sản phẩm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải chăn nuôi, chăn nuôi động vật khác, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi; an toàn thực phẩm trong chăn nuôi thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

2. Cục Chăn nuôi có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định pháp luật.

3. Trụ sở chính của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định, nghị quyết của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục;

b) Chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm, cơ chế, chính sách và các chương trình, dự án, đề án, công trình quan trọng quốc gia về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

2. Trình Bộ ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá tổng hợp báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

5. Về hoạt động chăn nuôi:

a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong chăn nuôi, phát triển chăn nuôi công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ chăn nuôi trang trại, nông hộ thân thiện với môi trường; quỹ đất phù hợp cho phát triển chăn nuôi; ban hành danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và cấm xuất khẩu; quy định chỉ tiêu chất lượng bắt buộc phải công bố trong chăn nuôi; xây dựng và hướng dẫn quy trình thực hành chăn nuôi tốt;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi; phát triển chăn nuôi công nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ chăn nuôi trang trại, nông hộ thân thiện với môi trường; thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi; phát triển các giống đặc sản, chăn nuôi hữu cơ tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao, lợi thế cạnh tranh;

c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống và sản phẩm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải chăn nuôi; chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi;

d) Chỉ đạo thực hiện về cơ cấu vật nuôi; kỹ thuật chăn nuôi; tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất chăn nuôi hằng năm.

6. Về giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi:

a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục về quản lý giống vật nuôi; quy định việc sử dụng, trao đổi nguồn gen giống vật nuôi, giống vật nuôi quý, hiếm, giống vật nuôi cấm xuất khẩu; nhân bản vô tính, nghiên cứu, chọn, tạo, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh, sử dụng, phóng thích, trao đổi quốc tế và hoạt động khác đối với vật nuôi biến đổi gen theo quy định pháp luật;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi; chất lượng giống vật nuôi, sản phẩm giông vật nuôi, vật tư, dụng cụ, thiết bị, sản phẩm, dịch vụ phục vụ sản xuất giống vật nuôi; kiểm tra về văn bản pháp luật, hệ thống tổ chức thực thi, điều kiện sản xuất giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi tại nước xuất khẩu theo quy định pháp luật;

[...]