Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 404/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/08/2016
Ngày có hiệu lực 19/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 404/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII - Kỳ hp thứ 2 về việc Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1775/TTr-SXD ngày 10/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung cụ thể như sau:

I. Quan điểm phát triển nhà ở

1. Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của người lao động nói riêng và nhân dân nói chung; tạo động lực phát triển đô thị và nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giàu bản sắc địa phương.

2. Chính sách phát triển nhà ở là một trong những nội dung quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, mở rộng khả năng huy động mọi nguồn lực; huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế và của cả xã hội tham gia phát triển nhà ở góp phần thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển.

3. Phát triển nhà ở phải đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; phù hợp với sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, bảo vệ môi trường, sinh thái; kiến trúc nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán, đảm bảo thích ứng với điều kiện tự nhiên có xem xét yếu tố tác động về biến đổi môi trường, phù hợp với bản sắc của địa phương và cảnh quan môi trường.

4. Tiếp tục thực hiện chính sách xã hội hóa về nhà ở, đồng thời gắn chính sách phát triển nhà ở với đảm bảo an sinh xã hội thông qua cơ chế tạo điều kiện để doanh nghiệp, người dân đầu tư xây dựng và tạo lập chỗ ở.

5. Quan tâm phát triển nhà ở cho các đối tượng xã hội, đặc biệt là công nhân tại các khu công nghiệp người thu nhập thấp tại đô thị; thực hiện hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng là người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo, đối tượng đặc biệt khó khăn... với cơ chế, chính sách phù hợp.

II. Các chỉ tiêu và nhu cầu phát triển nhà ở

1. Nhu cầu phát triển nhà ở

a) Nhu cầu về diện tích nhà ở tăng thêm

- Trong giai đoạn đến năm 2020, tổng nhu cầu nhà ở xây mới tăng thêm là 61.757 căn nhà ở, tương ứng với 6.216.153 m2 sàn. Diện tích nhà ở cải tạo, sửa chữa là 1.470.705 m2 sàn, bao gồm diện tích nhà ở do người dân tự cải tạo, sửa chữa và công tác cải tạo nhà ở theo đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công của Thủ tướng Chính phủ;

- Giai đoạn đến năm 2030, tổng nhu cầu phát triển nhà ở toàn tỉnh là 13.141.640 m2 sàn trong đó nhu cầu xây mới là 10.925.367 m2 sàn, sửa chữa cải tạo là 2.216.273 m2 sàn.

Đơn vị tính: m2 sàn

STT

Chỉ tiêu

Giai đoạn đến 2020

Giai đoạn đến 2030

Tổng cộng

Snhà ở (căn)

Din tích (m2)

Số nhà ở (căn)

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

Diện tích (m2)

I

Xây mới nhà ở

61.757

6.216.153

77.847

10.925.367

139.604

17.141.520

1

Nhà ở thương mại và dân tự xây dựng

48.324

5.664.407

63.671

9.952.927

111.995

15.617.334

a

- Nhà ở theo dự án

2.804

701.000

6.951

1.911.525

9.755

2.612.525

b

- Nhà ở dân tự xây

45.520

4.963.407

56.720

8.041.402

102.240

13.004.809

2

Nhà ở của các nhóm đối tượng xã hội

11.143

432.635

7.600

545.000

18.743

977.635

a

- Nhà ở HS-SV

600

36.000

1.000

75.000

1.600

111.000

b

- Nhà ở công nhân

300

18.000

1.600

120.000

1.900

138.000

c

- Người nghèo khu vực nông thôn

6.120

214.200

-

-

6.120

214.200

d

- Nhà chống bão

1.144

22.880

-

-

1.144

22.880

e

- Hộ có công theo QĐ 22

2.479

111.555

-

-

2.479

111.555

g

- Nhà ở xã hội cho các nhóm ĐT khác

500

30.000

5.000

350.000

5.500

380.000

2

Nhà ở công vụ

281

8.616

126

8.190

407

16.806

i

- Nhà ở công vụ cán bộ CC-VC

52

3.120

126

8.190

178

11.310

k

- Nhà ở công vụ giáo viên

229

5.496

-

-

229

5.496

3

Nhà ở tái định cư

2.009

110.495

6.450

419.250

8.459

529.745

II

Cải tạo, sửa chữa nhà ở

19.970

1.470.705

20.409

2.216.273

40.379

3.686.978

1

- Nhà ở dân tự xây

16.913

1.333.140

20.409

2.216.273

37.322

3.549.413

2

- Hộ có công theo QĐ 22

3.057

137.565

-

-

3.057

137.565

3

- Nhà chống bão

-

-

-

-

-

-

 

TNG CỘNG

81.727

7.686.858

98.256

13.141.640

179.983

20.828.498

[...]