BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4000/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2819/QĐ-BTNMT
ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 -
2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2842/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12
năm 2016;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm
2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh việc hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) về tài nguyên và môi trường, trong đó tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật;
bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp
cận, với chi phí tuân thủ thấp. Hoàn thành 100% Chương trình xây dựng văn bản
pháp luật năm 2019, không để nợ đọng VBQPPL.
2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; xây dựng hệ thống TTHC
đơn giản, công khai, minh bạch; đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4; cung cấp ít nhất 30% TTHC thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 và cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán phí hoặc lệ phí
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ bằng nhiều phương tiện khác nhau; tiếp tục triển khai có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN đối
với các TTHC kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; thực
hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; đẩy mạnh thực hiện thí điểm liên
thông giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC.
3. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đổi mới,
sắp xếp và kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển
khai có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ
sáu, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương và Quyết định số 2283/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, mục tiêu phấn đấu tiếp tục tinh
giản thêm 1,7% biên chế so với năm 2015; triển khai xây dựng phương án tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc kiện toàn tổ
chức bộ máy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý ngành tài nguyên và môi trường
tại địa phương.
4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số
444-KH/BCSĐTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ban cán sự đảng, Ban Chấp hành Đảng
bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19 tháng 5
năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII về tập
trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất,
năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
26-NQ/TW); tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế theo
quy định.
5. Siết chặt kỷ luật tài chính, giám
sát chặt chẽ đầu tư công, nguồn vốn vay, sử dụng và quản lý hiệu quả tài sản
công, kiên quyết phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; hoàn thiện
đồng bộ về cơ chế tài chính đối với các hoạt động của ngành tài nguyên và môi
trường; đẩy mạnh việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; bảo đảm việc phân bổ,
sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, hiệu quả, quản lý theo
mục tiêu.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quy trình xử lý công việc của Bộ, giữa các đơn vị với nhau và trong
giao dịch với tổ chức, cá nhân; cập nhật và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường; triển khai xây dựng và hoàn
thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường, nhất là
về đất đai, quan trắc tài nguyên và môi trường; xây dựng hệ thống thông tin chỉ
đạo, điều hành thông suốt, kết nối giữa Bộ với Chính phủ, các Bộ, ngành và các
Sở Tài nguyên và Môi trường; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến
đạt mức độ 3, mức độ 4 theo kế hoạch; thực hiện kế hoạch chuyển đổi Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 sang TCVN 9001:2015 tại các đơn vị
trực thuộc Bộ theo đúng tiến độ tại Quyết định số 1192/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 4
năm 2018 của Bộ.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
CCHC của Bộ; tổ chức và triển khai các phong trào thi đua thực hiện công tác
CCHC của Bộ; gắn kết quả thực hiện CCHC trong xét thi đua, khen thưởng hằng năm
đối với thủ trưởng đơn vị cũng như với các tập thể, cá nhân thuộc Bộ.
b) Tổ chức các buổi họp báo, hội nghị
trực tuyến với tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi
trường.
c) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác và kế hoạch CCHC năm 2019 bảo đảm chất lượng,
đáp ứng yêu cầu về tiến độ và hiệu quả.
d) Tổ chức thực hiện các Nghị quyết,
Chỉ thị, Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng về công tác
CCHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tiếp tục chỉ đạo
các địa phương trong tổ chức thực thi quy trình, TTHC trong các lĩnh vực tài
nguyên và môi trường; nâng cao ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức.
đ) Thực hiện triển khai xác định Chỉ
số CCHC năm 2018 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; thực hiện chấm điểm và
công bố kết quả Chỉ số CCHC năm 2018 đối với các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
e) Tiếp tục vận hành và duy trì thông
suốt hoạt động các đường dây nóng: đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản
ánh của người dân, doanh nghiệp về tình trạng vi phạm pháp luật về tài nguyên
và môi trường; đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị về tình
trạng vi phạm pháp luật về đất đai và nhũng nhiễu trong quá trình cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đường
dây nóng tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá
nhân về ô nhiễm môi trường; kịp thời phát hiện và giải quyết các phản ánh, kiến
nghị, vướng mắc về tình hình vi phạm trong hoạt động quản lý về tài nguyên và
môi trường tại Trung ương và địa phương.
g) Phối hợp với Đảng ủy Bộ, Công đoàn
Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
quản lý, điều hành công tác CCHC của Bộ; tiến hành kiểm
tra việc thực hiện các kế hoạch CCHC, việc thực thi công vụ
trong các cơ quan thuộc Bộ.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện Chương trình xây dựng và
ban hành VBQPPL năm 2019 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm trình tự,
thủ tục theo quy định; với trọng tâm: xây dựng, trình dự án Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều Luật Bảo vệ môi trường; các Nghị quyết của
Quốc hội; các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các văn bản thuộc thẩm
quyền của Bộ trưởng,...
b) Công bố Danh mục VBQPPL về tài
nguyên và môi trường hết hiệu lực, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực hoặc
ngưng hiệu lực một phần. Công bố hệ thống hóa các VBQPPL giai đoạn 2014-2018.
c) Tự kiểm tra các VBQPPL do Bộ trưởng
ban hành năm 2019; kiểm tra theo thẩm quyền các VBQPPL do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương ban hành có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; kiểm tra các VBQPPL do địa phương gửi đến và
thành lập đoàn kiểm tra tại địa bàn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
d) Rà soát VBQPPL thuộc các lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bảo đảm khắc phục
các quy định còn bất cập và phù hợp với các luật mới được ban hành; tiếp tục rà
soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
định kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
đ) Phổ biến các VBQPPL mới được ban
hành trong năm 2018, 2019; phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các VBQPPL về
tài nguyên và môi trường còn nhiều vướng mắc hoặc do địa phương, các tổ chức,
cá nhân đề xuất.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tổ chức thực hiện các Nghị quyết:
19-2017/NQ-CP ngày 06 ngày 02 tháng 2017 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6
năm 2015 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải
cách TTHC trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện
môi trường kinh doanh. Tiếp tục tổ chức triển khai Quyết định số 2522/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực
hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (các Chỉ thị: số
13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách TTHC; số 18/CT-TTg ngày 14
tháng 7 năm 2015 về tiếp tục tăng cường quản lý và cải cách TTHC trong lĩnh vực
hải quan; số 24/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện cải cách
TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường); Quyết định
số 3199/QĐ- BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Tiếp tục thực hiện tốt khâu đánh
giá tác động, đơn giản hóa TTHC trong quá trình xây dựng VBQPPL; duy trì
và nâng cao hơn nữa chất lượng việc thẩm định các quy định, TTHC
trong các dự thảo YBQPPL; cập nhật, công bố, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của Bộ và niêm yết
công khai tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC;
truyền thông, tuyên truyền về hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của Bộ.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá tác động
về quy định TTHC để đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định TTHC bảo đảm sự cần thiết,
hợp lý và hiệu quả; chú trọng đến việc liên thông giải quyết TTHC trong các
lĩnh vực môi trường và đất đai gắn với sửa đổi Luật Bảo vệ môi trường, Luật đất
đai; rà soát, đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và
Môi trường được giao trong Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến
quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
d) Tiếp tục duy trì việc tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, tình
hình giải quyết TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ và chính sách, pháp luật
tài nguyên và môi trường; các kiến nghị đề xuất đơn giản hóa quy định, TTHC thuộc
phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức đối thoại, giải đáp trực tuyến để
giải quyết các vướng mắc của người dân và doanh nghiệp về TTHC trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc giải quyết TTHC của các đơn vị trực thuộc
Bộ.
đ) Tăng cường năng lực, nâng cao hiệu
quả của Văn phòng Tiếp nhận xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường (Văn phòng một cửa) của Bộ theo hướng ngày càng rút ngắn
thời gian và đơn giản hóa TTHC cho tổ chức, cá nhân; đẩy mạnh việc tiếp nhận và
giải quyết TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp các dịch vụ tiện ích vào Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ, kết
nối với các hệ thống dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) liên quan hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích; nâng tỷ lệ giải quyết TTHC đúng hạn đạt trên 90% tổng số
TTHC được tiếp nhận thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Tăng cường nguồn lực, nâng cao
năng lực công chức làm công tác xây dựng pháp luật và kiểm soát TTHC; ưu tiên bố
trí nguồn lực, kinh phí thỏa đáng cho công tác cải cách,
kiểm soát TTHC.
g) Xây dựng và triển khai các chuyên
trang thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp
tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 2283/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 11 năm 2016 về Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Xây dựng thông tư thay thế Thông
tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2015 hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c) Tiếp tục thực hiện đề án vị trí việc
làm gắn với chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
d) Rà soát, hoàn thiện quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Hoàn thiện các văn bản quy định về
công tác cán bộ bảo đảm thống nhất, đồng bộ, liên thông trong hệ thống chính trị
và phù hợp với thực tế; trọng tâm là các nhiệm vụ về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
hoặc xây dựng mới các quy định, quy chế về công tác cán bộ bảo đảm thực hiện
đúng các quy định của Đảng, Nhà nước theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW, phù
hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của Bộ, của Ngành theo Kế hoạch hành động của
Ban cán sự đảng, Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện
Nghị quyết số 26-NQ/TW.
b) Xây dựng, trình ban hành và tổ chức
thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức, viên chức ngành tài
nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
c) Tiếp tục tổ chức thực hiện các Quyết
định: số 1772/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Chương trình hành động của Bộ thực hiện chính sách tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ; các Kết luận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Hội nghị Trung ương 7 khóa
XI): số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 một số vấn đề về cải cách chính sách
tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải
cách đến năm 2020, số 64- KL/TW ngày 28 tháng 5 năm 2013 một số vấn đề về tiếp
tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở; Quyết định
số 3222/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
d) Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị
quyết số 30-NQ/BCSĐTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ban cán sự đảng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản
lý thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; ban hành văn bản chỉ đạo việc tiếp tục
tăng cường thực hiện Nghị quyết.
đ) Tổ chức thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền; cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch,
thăng hạng tại các kỳ thi do Bộ quản lý công chức, viên chức chuyên ngành tổ chức.
e) Tiếp tục tổ chức thí điểm thi tuyển
lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng và tương đương thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
g) Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo,
bồi dưỡng tại các đơn vị trực thuộc Bộ; nâng cao trách nhiệm đối với thủ trưởng
các đơn vị trong việc quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng; triển khai tổ chức
các khóa đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý,
đáp ứng các tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng viên chức và tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý.
h) Tăng cường công tác đào tạo và
phát triển nhân lực chất lượng cao, triển khai quy hoạch phát triển nhân lực
ngành tài nguyên và môi trường; quan tâm bồi dưỡng cán bộ ở địa phương, cơ sở;
nghiên cứu việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bằng
hình thức trực tuyến.
6. Cải cách tài chính công
a) Tổ chức thực hiện, rà soát, hoàn
thiện các quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn, tài chính, tài sản công đối với
các đơn vị thuộc Bộ.
b) Đôn đốc các đơn vị thực hiện
Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường
giai đoạn 2016 - 2020; rà soát, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh
tế-kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020 theo danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Điều hành phân bổ, cân đối, điều
chỉnh dự toán ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu để tạo sự chủ động và tăng
cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí.
d) Thực hiện công tác quản lý, xét
duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; thực hiện
công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
bảo đảm tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành.
đ) Ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý tài chính công.
e) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính; tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và
kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (các lĩnh vực
chưa có Nghị định riêng như: Giáo dục đào tạo, Y tế, Báo chí), cụ thể:
- Xây dựng, gửi Bộ Tài chính thẩm định
phương án tự chủ tài chính (một số đơn vị sự nghiệp chưa được giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính).
- Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ đối với các đơn vị đã được giao tự chủ.
- Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016.
- Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ đấu thầu, đặt hàng;
- Tiếp tục xây dựng, sửa đổi các đề
án thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của
pháp luật.
g) Thực hiện công tác quản lý, sử dụng
tài sản công; xây dựng, ban hành quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng của Bộ theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP; xây
dựng, ban hành quyết định định mức sử dụng ô tô theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP.
h) Thực hiện công tác quản lý doanh
nghiệp; tiếp tục kiện toàn lại mô hình Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường Việt
Nam; thực hiện giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp
100% vốn nhà nước do Bộ là đại diện chủ sở hữu.
i) Tăng cường, nâng cao năng lực
chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý tài chính của các đơn vị trực thuộc
Bộ.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Xây dựng kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2019; triển khai thực hiện kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh việc xây dựng,
trình ban hành các VBQPPL và văn bản quản lý của Bộ về ứng dụng công nghệ thông
tin, xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường.
b) Xây dựng, triển khai Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường theo định hướng, nhiệm vụ của Ban
chỉ đạo quốc gia về Chính phủ điện tử; hoàn thành và triển khai tuân thủ Kiến
trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường (phiên bản 2.0). Bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai Chính
phủ điện tử.
c) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ, sử dụng hệ thống Quản
lý văn bản và hồ sơ điện tử trong tất cả các đơn vị thuộc Bộ. Duy trì: 100% cán
bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử;
100% văn bản, tài liệu (không mật) là văn bản điện tử, trao đổi trên môi trường
mạng và kết nối, gửi nhận văn bản trên trục liên thông với với Chính phủ các Bộ,
ngành; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 100% VBQPPL, văn bản cần phổ
biến đưa lên cổng thông tin. Phấn đấu 80-90% văn bản điện tử có xác thực chữ ký
số.
d) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, hoàn thiện và vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử và Hệ thống
cổng dịch vụ công trực tuyến kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện
chương trình hành động thực hiện Kế hoạch tổng thể triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Xây dựng hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý các phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ; giải đáp, công khai chính sách, pháp luật tài nguyên và môi
trường liên quan đến tổ chức, cá nhân.
đ) Triển khai xây dựng, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối, liên thông với địa phương, các bộ,
ngành phục vụ triển khai Chính phủ điện tử, đặc biệt là về cơ sở dữ liệu đất
đai quốc gia, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; tổ chức thực hiện cơ sở dữ liệu
quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường; trình phê duyệt và triển khai Đề
án hệ thống cơ sở dữ liệu liên ngành về đồng bằng sông Cửu Long phục vụ phát triển bền vững và thích ứng với Biến đổi khí hậu.
e) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
đào tạo, tập huấn, triển khai về ứng dụng công nghệ thông tin, công tác an
toàn, an ninh thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
g) Tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 sang TCVN 9001:2015
tại các đơn vị trực thuộc Bộ; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số
1192/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Bộ.
III. GIẢI PHÁP
1. Bộ trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo công tác
CCHC của Bộ, của đơn vị; tiếp tục xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt;
xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; đưa nội dung
CCHC vào nội dung giao ban định kỳ của đơn vị; tăng cường và phát huy đầy đủ
vai trò, trách nhiệm của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong chỉ đạo, điều hành
triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thực
hiện vai trò, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong tổ chức thực hiện công
tác CCHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Quyết
định số 1618/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong công tác CCHC; Quyết định số
2988/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2017 ban hành Quy định về trách nhiệm và xử
lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn
vị trực thuộc Bộ trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Bảo đảm
kinh phí thực hiện công tác CCHC được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của
Bộ, của các đơn vị và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của
pháp luật.
4. Tiếp tục
nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ; đồng thời, có chế độ, chính sách hợp lý đối với đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC.
5. Tăng
cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách
nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức; phối hợp kiểm tra một số địa
phương về TTHC trong lĩnh vực đất đai, môi trường.
6. Tăng cường
hợp tác quốc tế để tranh thủ hỗ trợ về nguồn vốn, đào tạo, chuyển giao công nghệ
quản lý, góp phần đẩy mạnh công tác CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của
ngành tài nguyên và môi trường.
7. Khen
thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ
luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC; công bố
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ
a) Khẩn trương chỉ đạo xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2019 của đơn vị, bám sát
nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC năm 2019 của Bộ, thời gian ban hành chậm
nhất 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ được ban hành.
b) Tổ chức lập dự toán kinh phí để thực
hiện các đề án, dự án, chương trình (nếu có), nhiệm vụ CCHC năm 2019, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo CCHC định kỳ (quý I, sáu tháng, quý III, năm) của đơn vị và
gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 01 tháng cuối quý.
d) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện
cần thiết để thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán
bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và nội dung
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Kế hoạch.
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Trình Bộ trưởng các giải pháp tăng
cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; thực hiện kiểm tra công tác CCHC năm
2019 của Bộ.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả, tiến độ
thực hiện công tác CCHC hàng quý, 6 tháng và năm 2019 của Bộ theo Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Bộ tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung cải cách thể chế và nội
dung cải cách thủ tục hành chính của Bộ theo Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc các
đơn vị được giao chủ trì xây dựng VBQPPL theo Chương trình xây dựng VBQPPL năm
2019 của Bộ.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch -
Tài chính
a) Chủ trì tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh kinh phí cho các chương
trình, dự án, đề án, nhiệm vụ CCHC trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của
Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Bộ tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung cải cách tài chính công
của Bộ theo Kế hoạch.
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về
xây dựng dự toán và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2019 để phân bổ kinh phí
thực hiện công tác CCHC năm 2019 của Bộ.
5. Trách nhiệm của Vụ Khoa học và
Công nghệ
a) Chủ trì đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch xây dựng, mở rộng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ; định kỳ báo cáo việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ rà soát, đánh giá, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định kỹ thuật áp dụng vào hoạt động của các đơn vị trực
thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
6. Trách nhiệm của Vụ Thi đua,
Khen thưởng và Tuyên truyền
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ
(Cổng thông tin điện tử Bộ), Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và
Môi trường xây dựng kế hoạch, hướng dẫn triển khai và định kỳ báo cáo việc
thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ CCHC năm 2019 của Bộ.
b) Tổ chức phong trào thi đua thực hiện Kế hoạch; đề xuất khen thưởng kịp thời, chính xác
những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân
thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC năm 2019 của Bộ.
7. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc
tế
Nghiên cứu, đề xuất
lãnh đạo Bộ các giải pháp, nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác
CCHC năm 2019 của Bộ.
8. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
Chủ trì phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Bộ tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung cải cách TTHC của Bộ theo Kế hoạch; chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ; phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung hiện đại hóa hành chính của Kế hoạch; tiếp
nhận, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân.
9. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; chủ trì
tổng hợp thông tin về đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về tiêu cực
trong hoạt động quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện các nội dung nêu trên.
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây
dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC năm 2019 của các
đơn vị trực thuộc Bộ.
10. Trách nhiệm của Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung hiện đại hóa nền hành chính
của Bộ theo Kế hoạch.
11. Đối với các cấp ủy đảng và các
tổ chức, đoàn thể trong Bộ
Đề nghị Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ và
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ có kế hoạch phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo
các cấp ủy và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch;
cấp ủy đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Bộ tham gia cùng lãnh đạo đơn vị
tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ trực thuộc
Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại TP. Hồ Chí Minh, Công đoàn
Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, Hội CCBCQ Bộ;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCCB. MP100.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4000/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ, dự án
|
Hoạt
động/sản phẩm
|
Đơn
vị chủ trì/đầu mối
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính (CCHC)
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2020 của
Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ;
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
2
|
Tổ chức hội nghị tổng kết năm
|
Hội nghị tổng kết công tác CCHC năm
2019 của Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
3
|
Kiểm tra công tác CCHC và tổ chức
cán bộ
|
3.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC, công tác tổ chức cán bộ năm 2020 của Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
3.2. Tổ chức
thực hiện kiểm tra công tác CCHC, công tác tổ chức cán bộ năm 2019 theo kế hoạch.
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ;
Thanh tra Bộ và các đơn vị được kiểm tra
|
Quý
IV/2019
|
4
|
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch tuyên
truyền công tác CCHC
|
4.1. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
công tác CCHC năm 2020 của Bộ.
|
Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
|
Văn phòng Bộ, Báo TN&MT, Tạp
chí TN&MT
|
Tháng
12/2019
|
4.2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2019 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ,
Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
4.3. Thực hiện đưa tin, bài viết về
CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, chuyên trang
CCHC của Bộ.
|
Văn phòng Bộ, Báo TN&MT, Tạp
chí TN&MT
|
Năm
2019
|
5
|
Tổ chức triển
khai áp dụng chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC
|
5.1. Báo cáo kết quả tự đánh giá,
chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2018 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ;
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Theo
kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
5.2. Thực hiện đánh giá, chấm điểm,
công bố kết quả Chỉ số theo dõi,
đánh giá CCHC năm 2018 đối với các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ.
|
Các Vụ trực
thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ và các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Tháng
04/2019
|
II
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
|
1
|
Triển khai thực hiện Chương trình
xây dựng văn bản quy phạm, pháp luật (VBQPPL) của Bộ năm 2019
|
1.1. Xây dựng, trình Chính phủ dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan
|
Năm
2019
|
1.2. Triển khai xây dựng các VBQPPL
theo Chương hình xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2019.
|
Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
1.3. Ban hành Chương hình xây dựng
VBQPPL năm 2020 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2019
|
2
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2020 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2019
|
2.2. Tập trung rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Tháng
03/2019
|
2.3. Kiểm tra các VBQPPL của địa
phương, thông tư của các bộ, các văn bản cá biệt chứa quy phạm theo quy định
tại Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
3.1. Ban hành Kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2020 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2019
|
3.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật năm 2019 của Bộ.
|
Năm
2019
|
4
|
Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật
|
4.1. Ban hành Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật về TN&MT năm 2020 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2019
|
4.2. Tổ chức kiểm tra theo dõi thi
hành pháp luật một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Năm
2019
|
5
|
Thanh tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
5.1. Ban hành Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2019
|
5.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
thanh tra năm 2019 của Bộ.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát
TTHC năm 2020 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2019 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
1.3. Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
1.4. Đôn đốc, theo dõi việc công bố
TTHC và kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
2
|
Bảo đảm chất lượng TTHC trong dự thảo
VBQPPL
|
2.1. Kiểm soát việc quy định TTHC
trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
2.2. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC cho các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
3
|
Tổ chức thực
hiện các nghị quyết, quyết định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về cải cách
TTHC
|
3.1. Xây dựng Để án đơn giản hóa chế
độ báo cáo trong hoạt động quản lý nhà nước của Bộ TN&MT.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
3.2. Rà soát, đơn giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến các chỉ số thành phần: về đăng ký tài sản năm 2019 lên từ 5-8 bậc; chất lượng quản lý
hành chính đất đai năm 2019 lên từ 2-3 bậc.
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
4
|
Cập nhật, công bố, công khai TTHC
|
Cập nhật, công bố, công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cổng thông tin điện tử của Bộ và niêm yết
công khai tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC.
|
Văn phòng Bộ
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh và kiến
nghị của tổ chức, cá nhân
|
5.1. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến
nghị về quy định hành chính.
|
Vụ Pháp chế
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
5.2. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản
ánh của các địa phương về chính sách, pháp luật TN&MT.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
6
|
Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ theo cơ chế một cửa
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả đã được giải quyết đối với các TTHC theo cơ chế một cửa tại
Bộ; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình giải quyết
TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả giải quyết
TTHC của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
7
|
Xây dựng và triển khai các chuyên trang thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
7.1. Lập Kế hoạch xây dựng các
chuyên trang thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
7.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch các
chuyên trang thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
7.3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
cho các đơn vị tham gia vào hệ thống
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
7.4. Đôn đốc, theo dõi việc cập nhật
thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên Cổng
thông tin điện tử.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tổ chức
bộ máy quản lý nhà nước ngành TN&MT ở địa phương
|
1.1. Rà soát, hoàn thiện quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở
TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
2019
|
1.2. Xây dựng Thông tư thay thế
Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2015 hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên
và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
|
Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
|
1
|
Tổ chức sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
hoặc xây dựng mới các quy định, quy chế về công tác cán bộ bảo đảm thực hiện
đúng các quy định của Đảng, Nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7
khóa XII
|
1.1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh
giá và phân loại công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
1.2. Sửa đổi, bổ sung Quy định về
trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, thuyên chuyển công tác, thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản
lý đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
1.3. Sửa đổi,
bổ sung Quy định về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn
vị, tổ chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Năm
2019
|
1.4. Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản
lý công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
2
|
Tổ chức thực hiện các văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ về công tác cán bộ.
|
1.1. Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 1772/QĐ-BTNMT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành Chương
trình hành động của Bộ thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ; Triển khai thực hiện Quyết định số 3222/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2017 của
Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn
2015 -2021 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
1.2. Triển khai thực hiện các Nghị định
của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu
|
1.3. Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy
mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
18/10/2012.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Theo
kế hoạch
|
1.4. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 30-NQ/BCSĐTNMT ngày 03/7/2013 của
Ban cán sự đảng Bộ TN&MT về công tác luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo,
quản lý.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
3
|
Triển khai hoàn thiện và thực hiện
Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tiếp tục thực hiện đề án vị trí việc
làm gắn với chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
4
|
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới
|
4.1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức năm 2020 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
4.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2019 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các Trường trực
thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
5
|
Cập nhật Hệ thống thông tin quản lý
công chức, viên chức của Bộ
|
Cập nhật, hoàn thiện Hệ thống thông
tin quản lý công chức, viên chức của Bộ TN&MT.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Cục CNTT&DLTNMT và các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
6
|
Thực hiện Đề án “Thí điểm đổi mới cách
tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng”
|
6.1. Tiếp tục tổ chức thí điểm thi
tuyển lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng và tương đương thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2018
|
6.2. Văn bản đôn đốc, hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc Bộ tiếp tục đề xuất đơn vị, chức danh thi tuyển.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2018
|
7
|
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức, viên chức ngành tài
nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
|
7.1. Đề án được cấp có thẩm quyền
ban hành.
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2019
|
7.2. Tổ chức
quán triệt và thực hiện trong toàn ngành tài nguyên và môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2019
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Chính
phủ
|
1.1. Tổ chức thực
hiện, rà soát, hoàn thiện các quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn, tài chính,
tài sản công đối với các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
1.2. Tiếp tục đôn đốc các đơn vị thực
hiện Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và
Môi trường giai đoạn 2016 - 2020; rà soát, điều chỉnh Chương trình xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ TN&MT giai đoạn 2016 - 2020 theo Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
2
|
Công tác phân bổ, giao dự toán ngân
sách nhà nước
|
Điều hành phân bổ, cân đối, điều chỉnh
dự toán ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu để tạo sự chủ động và tăng cường
trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
3
|
Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán
đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Thực hiện công tác xét duyệt quyết
toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm tiến độ kế hoạch,
kịp thời và đúng quy định hiện hành.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý tài chính công
|
4.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm
về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư.
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
4.2. Thực hiện quy trình giao dự
toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS bảo đảm nhanh chóng, chính xác.
|
Năm
2019
|
5
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính
|
5.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán
biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
5.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
(các lĩnh vực chưa có Nghị định riêng như: Giáo dục đào tạo, Y tế, Báo chí).
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
5.2.1. Xây dựng, gửi BTC thẩm định
phương án tự chủ tài chính (một số đơn vị sự nghiệp chưa được giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính)
|
5.2.2. Triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ đối với các đơn vị đã được giao tự
chủ.
|
5.2.3. Triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016.
|
5.3. Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ đấu
thầu, đặt hàng;
|
5.4. Tiếp tục xây dựng, sửa đổi các
đề án thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định
của pháp luật.
|
6
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
6.1. Xây dựng, ban hành Quyết định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của Bộ theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
6.2. Xây dựng, ban hành Quyết định
định mức sử dụng ô tô theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
7
|
Thực hiện công tác quản lý doanh
nghiệp
|
7.1. Tiếp tục kiện toàn lại mô hình
Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch- Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019- 2020
|
7.2. Thực hiện giám sát tài chính đối
với các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Bộ là đại diện chủ sở hữu.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019- 2020
|
8
|
Tăng cường năng lực chuyên môn
|
Nâng cao năng lực chuyên môn cho
cán bộ làm công tác quản lý tài chính của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin (CNNT) trong quản lý, điều hành hoạt động của Bộ; thực hiện Chiến
lược ứng dụng CNTT trong ngành TN&MT
|
1.1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT
của Bộ năm 2020; Tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2019; kế
hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước của Bộ giai đoạn 2016 - 2020.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường (CNTT & DLTNMT) Cục CNTT &
DLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
1.2. Xây dựng hệ thống thông tin phục
vụ công tác quản lý nhà nước về kế hoạch - tài chính;
khoa học và công nghệ; pháp chế của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
1.3. Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tổng hợp ngành TN&MT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
1.4. Xây dựng hệ thống tiếp nhận, xử
lý thông tin phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về vi phạm pháp luật về
tài nguyên và môi trường.
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
1.5. Xây dựng hệ thống tương tác, họp trực tuyến phục vụ chỉ đạo điều hành giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường
với các Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
1.6. Xây dựng cấu trúc trao đổi liên thông quốc gia về cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường phục
vụ quản lý nhà nước và phát triển Chính phủ điện tử.
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
1.7. Triển khai Đề án Hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường.
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT; Các Bộ,
ngành, địa phương.
|
Năm
2019- 2022
|
1.8. Trình phê
duyệt, triển khai Đề án hệ thống cơ sở dữ liệu liên
ngành về đồng bằng sông Cửu Long phục vụ phát triển bền vững và thích ứng với
Biến đổi khí hậu
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT; Các Bộ,
ngành, địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long.
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ triển khai
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
2.1. Hoàn thiện, trình ban hành, tổ
chức thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường
(phiên bản 2.0) - Sau khi ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
(phiên bản 2.0).
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
Năm
2019
|
2.2. Duy trì, vận hành hệ thống quản
lý văn bản và hồ sơ công việc gắn với chữ ký số; bảo đảm an ninh, bảo mật, hỗ
trợ kỹ thuật các đơn vị thuộc Bộ; liên thông hệ thống quản lý văn bản với Văn
phòng Chính phủ, bộ, ngành, các địa phương.
|
Cục CNTT & DLTNMT, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
2.3. Hoàn thiện, vận hành Hệ thống
một cửa điện tử và Hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến kết nối với Cổng dịch
vụ công quốc gia; bảo đảm cung cấp ở mức độ 3, 4; công khai tiến độ giải quyết hồ sơ, kết quả thực hiện TTHC trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Vận hành Hệ thống Hải quan một cửa
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, một cửa ASEAN (giai đoạn 2).
|
Cục CNTT &DLTNMT, Văn phòng Bộ,
Vụ Pháp chế, Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
2.4. Lập Đề án tổng thể xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai.
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
Năm
2019
|
2.5. Lập đề án xây dựng, hoàn thiện
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
Năm
2019
|
2.6. Khảo sát lập Đề án tổng thể cơ
sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của các địa phương, các bộ, ngành phục vụ triển khai Chính
phủ điện tử.
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT; Các Bộ,
ngành, địa phương.
|
Năm
2019
|
3
|
Bảo đảm hệ thống CNTT liên tục, an
toàn phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ
|
Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hoạt động
thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ. Bảo đảm an
toàn, an ninh và bảo mật thông tin số các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ
thuật.
|
Cục CNTT & DLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
4
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
4.1. Đôn đốc, kiểm tra việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn
vị trực thuộc Bộ TN&MT.
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2019
|
4.2. Định kỳ báo cáo việc áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001-2015 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Năm
2019
|