Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

Số hiệu 40/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/01/2025
Ngày có hiệu lực 08/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Ngọc Hè
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành.

Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1C);
- VP UBND TP (2B,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu VT, PV

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hè

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

I. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Thủ tục: Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày còn 06 ngày, cụ thể đối với thời hạn ra Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III): “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III)” điều chỉnh thành “Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III)”.

Lý do: việc giải quyết hồ sơ thực tế tại đơn vị chỉ cần 06 ngày, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, phù hợp với chủ trương đẩy mạnh công tác cải cách hành chính.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.800.000 đồng/năm

- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.920.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.880.000 đồng/năm.

[...]
15