Quyết định 40/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; chức danh lãnh đạo thuộc Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; chức danh lãnh đạo Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 40/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Khánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2023/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; CHỨC DANH LÃNH ĐẠO THUỘC CHI CỤC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; LÃNH ĐẠO PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HOẶC PHỤ TRÁCH, THEO DÕI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 842/TTr-SNN ngày 10/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; chức danh lãnh đạo thuộc Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; chức danh lãnh đạo Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó CVPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (V65b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Bùi Văn Khánh

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; CHỨC DANH LÃNH ĐẠO THUỘC CHI CỤC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; LÃNH ĐẠO PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HOẶC PHỤ TRÁCH, THEO DÕI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này xác định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (sau đây gọi tắt là đơn vị trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện); Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thuộc cấp huyện (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương), cụ thể:

a) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, trực thuộc Sở, gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Sở; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng các Chi Cục trực thuộc Sở; Giám đốc, Phó Giám đốc; Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Trung tâm, Ban Quản lý trực thuộc Sở.

b) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc đơn vị, trực thuộc Sở, gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng; Đội trưởng, Phó Đội trưởng; Giám đốc, Phó Giám đốc; Trưởng ban, Phó Trưởng ban; Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng thuộc các đơn vị, trực thuộc Sở.

[...]