Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 40/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Ngọc Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2016/QĐ-UBND NGÀY 04/7/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1083/STC-GCS ngày 05/4/2019 và Văn bản số 1257/STC-GCS ngày 18/4/2019; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 281/HĐND ngày 30/5/2019; ý kiến đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 347/STP-XDKT&TTHPL ngày 14/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 2 như sau:
“e) Đối với những dự án, tiểu dự án có tính chất đặc thù do UBNĐ tỉnh quyết định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất nhưng không vượt quá 2%”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã kịp thời báo cáo, phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |