Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 40/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2018/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GÓP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2776/TTr-STNMT ngày 08 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 49a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai được bổ sung tại Khoản 34 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
a). Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thuộc diện thu hồi đất thực hiện dự án và chủ đầu tư thực hiện dự án trong khu vực đất thuộc diện thu hồi đất.
b). Cơ quan quản lý Nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ thực hiện thủ tục liên quan đến góp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
c). Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
Điều kiện áp dụng phương thức góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 34, Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 188 Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Điều 3. Lập, thẩm định phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thực hiện dự án (sau đây gọi là phương án)
1. Lập phương án
Chủ đầu tư chủ trì lập phương án theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai và những quy định tại Quyết định này được các hộ gia đình, cá nhân có đất trong khu vực dự án đồng thuận ký tên hoặc ủy quyền cho người đại diện theo quy định pháp luật dân sự ký tên, phương án gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tóm tắt thông tin về dự án;
b) Tổng diện tích đất của dự án; Tổng mức đầu tư của dự án; Bản đồ trích lục hoặc Trích đo địa chính khu đất dự án (trong đó đo vẽ thể hiện cụ thể từng thửa đất, thống kê thông tin số thửa, số tờ, diện tích, mục đích sử dụng, chủ sử dụng, giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
c) Nội dung thỏa thuận việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất gồm các nội dung chủ yếu của hợp đồng về quyền sử dụng đất và hợp đồng hợp tác theo pháp luật dân sự hiện hành (Mục 7, Mục 8, Chương XVI của Bộ luật dân sự năm 2015).
2. Thẩm định phương án