ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2022/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
22 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH LẠI QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc
góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại khoản 34 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê,
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho, nhận thừa kế thuộc diện thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Chủ đầu tư thực hiện dự án
trong khu vực đất thuộc diện thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước,
cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ thực hiện thủ tục liên
quan đến góp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp
luật.
4. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Điều
kiện áp dụng
Điều kiện áp dụng phương thức
góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm h, điểm i khoản 1 Điều 179
và Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 và tại khoản 34 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP.
Điều 4. Lập,
thẩm định phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất
thực hiện dự án (sau đây gọi là phương án)
1. Điều kiện lập phương án
a) Chủ đầu tư có văn bản chấp
thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp quyền
sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
b) Đối với đất chuyên trồng lúa
nước thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;
c) Các hộ gia đình, cá nhân có
đất trong khu vực dự án đồng thuận ký tên hoặc ủy quyền cho người đại diện theo
quy định pháp luật dân sự ký tên và phải đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất
trong khu vực dự án.
2. Nội dung chính của phương án
a) Tóm tắt thông tin về dự án;
b) Tổng diện tích đất của dự
án;
c) Tổng mức đầu tư của dự án;
d) Bản đồ trích lục hoặc Trích
đo địa chính khu đất dự án (trong đó đo vẽ thể hiện cụ thể từng thửa đất, thống
kê thông tin số thửa, số tờ, diện tích, mục đích sử dụng, chủ sử dụng, giấy tờ
pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
đ) Nội dung thỏa thuận việc góp
quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất gồm các nội dung chủ yếu
của hợp đồng về quyền sử dụng đất và hợp đồng hợp tác theo pháp luật dân sự hiện
hành (Mục 7, Mục 8 Chương XVI Bộ luật dân sự năm 2015).
3. Thẩm định phương án
Chủ đầu tư nộp phương án góp
quyền sử dụng đất trong khu vực dự án để Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
theo nội dung phương án góp quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo quy định.
Thời gian thẩm định phương án
được thực hiện đồng thời với thời gian thẩm định nhu cầu và điều kiện sử dụng đất
theo thủ tục hành chính hiện hành.
Điều 5. Góp
quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất và chủ đầu tư quy định tại Điều 2 Quyết định này khi góp quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư thì căn cứ vào phương án đã được phê duyệt, lập thành hợp
đồng góp quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Quyết định
này và các thỏa thuận khác theo quy định pháp luật. Hợp đồng góp quyền sử dụng
đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất
đai năm 2013.
2. Trình tự, thủ tục góp quyền
sử dụng đất
Thực hiện theo quy định tại Điều
188 Luật Đất đai năm 2013; Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai,
khoản 50 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
3. Việc xử lý quyền sử dụng đất
khi chấm dứt việc góp vốn thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 80 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP và khoản 52 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
Điều 6. Điều
chỉnh lại quyền sử dụng đất
1. Bên góp quyền sử dụng đất được
hưởng các quyền theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 và Luật Đất đai năm
2013, trừ trường hợp trong hợp đồng góp quyền sử dụng đất giữa các bên có thỏa
thuận khác.
2. Bên nhận góp quyền sử dụng đất
có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 và Luật Đất đai
năm 2013, trừ trường hợp trong hợp đồng góp quyền sử dụng đất giữa các bên có
thỏa thuận khác.
3. Trường hợp sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư thông qua hình thức nhận góp quyền sử dụng đất mà có thời hạn
sử dụng đất khác nhau, trong đó có một phần diện tích đất có thời hạn ổn định
lâu dài thì thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo thời hạn của dự án đầu
tư quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013; trường hợp không thuộc
diện thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thời hạn
sử dụng đất không được vượt quá 50 năm.
4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
lại quyền sử dụng đất
Khi điều chỉnh lại quyền sử dụng
đất, người sử dụng đất có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai theo quy định tại
Điều 85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
8 năm 2022.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển
khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 8.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ
trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 8;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. STP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|