Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 40/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/08/2017
Ngày có hiệu lực 05/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Đỗ Ngọc An
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2017/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 24 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phílệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phílệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phquy định về đấu giá quyn khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 5 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phn trăm trích đlại cho tổ chức thu phí trên địa bàn lỉnh Lai Châu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 164/TTr-STC ngày 23/8/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Mức thu phí, lệ phí và đối tượng miễn, giảm phí, lệ phí theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2017.

2. Các Quyết định hết hiệu lực kể tngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gồm:

Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu;

Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về việc thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Khoản III, bổ sung Khoản IV Điều 3 quy định về thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định s 19/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu.

3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính; (B/c)
- TT. Tỉnh ủy; (B/c)
- TT. HĐND tỉnh; (B/c)
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu
QH tỉnh;
- C
ng Thông tin điện tử tỉnh; (để đăng ti)
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,
TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đỗ Ngọc An

 

[...]