ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2016/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 01 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về
việc quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3693/TTr-STC ngày 23 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phí qua
đò như sau
1. Quy định mức thu phí qua đò một số bến đò
trên địa bàn tỉnh Bến Tre đối với hành khách và phương tiện tại các bến đò theo
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Mức thu đối với hàng hóa qua
đò: Không quá 5.000 đồng/km/50kg hàng hóa. Bến đò ngang có chiều rộng dưới
01km không thu phí hàng hóa có khối lượng dưới 50kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh
thì mức thu có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng
hóa thông thường.
3. Đối với đò
không theo tuyến cố định: Mức phí do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ
đò hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa
không quá mức phí quy định sau đây:
a) Không
quá 5.000 đồng/km/người, đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì thu
thêm không quá 5.000 đồng/km/xe;
b) Đối với hàng hóa: Không quá
mức thu phí quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Mức thu phí qua đò quy định tại Điều này đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng, phí bảo hiểm cho người đi đò.
5. Miễn phí qua đò đối với người và phương tiện
cho các đối tượng sau: Học sinh đi học, giáo viên đi dạy học ở các trường tại
các xã có bến đò; cán bộ xã, ấp phải thường xuyên đến nơi làm việc; trẻ em dưới
10 tuổi; thương bệnh binh và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quản
lý, sử dụng nguồn thu phí
1. Tiền thu phí được xác định là doanh thu của tổ
chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định
của pháp luật đối với số phí thu được, bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng theo
Khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
2. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực
hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Công
khai chế độ thu phí
Tổ chức, cá nhân thu phí phải niêm yết công khai
mức thu phí, chế độ miễn giảm ở vị trí thuận tiện để đối tượng nộp phí dễ nhận
biết theo quy định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố phải thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức phí
đúng quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Giao thông vận
tải, Cục thuế tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, giám
sát, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và địa phương trong việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 36/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định
mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 9 năm 2016 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2016./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Huyện, xã
|
Khoảng cách
(m)
|
Mức thu phí
đò (đồng/lượt)
|
Người đi bộ
|
Người kèm
xe đạp
|
Người kèm
xe máy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
1
|
Xã Quới Sơn
|
|
|
|
|
|
- Bến Cây xoài (cồn cát)
|
120
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
2
|
Xã Phước Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Ba Rô
|
250
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
|
- Bến ấp Phú Thạnh
|
300
|
1.000
|
1.500
|
3.500
|
3
|
Xã Phú Túc
|
|
|
|
|
|
- Bến Thới Sơn
|
400
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
|
- Bến Ba Huỳnh
|
185
|
3.000
|
|
|
|
- Bến Ba Trí
|
165
|
5.000
|
|
|
|
- Bến Phú Túc-Sông Thuận-Tiền Giang
|
2.500
|
6.000
|
8.000
|
12.000
|
4
|
Xã Phú Đức
|
|
|
|
|
|
- Bến Kim Sơn
|
3.200
|
6.000
|
9.000
|
12.000
|
|
- Bến Phú Phong
|
3.000
|
6.000
|
9.000
|
12.000
|
5
|
Xã Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp Tiên Tây Vàm đến Trường Thịnh, Mỏ Cày
Bắc
|
2.500
|
6.000
|
8.000
|
12.000
|
|
- Bến ấp Khánh Hội Đông đến Phú Mỹ, Mỏ Cày Bắc
(Bến Anh Thiện)
|
1.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
|
- Bến ấp Khánh Hội Tây đến ấp Lân Bắc, xã Phú
Sơn, Chợ Lách (Bến Bảy Triệu)
|
1.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
|
- Bến ấp Khánh Hội Đông đến Phú Sơn, Chợ Lách
(Bến Anh Bá)
|
1.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
|
- Bến Tiên Thủy-Phú Sơn, Chợ Lách (K26, HTX)
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
10.000
|
6
|
Xã Tiên Long
|
|
|
|
|
|
- Bến Tiên Thạnh-Tiên Lợi
|
450
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
7
|
Xã Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Thạch-Cồn Cát
|
500
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
|
- Bến Tân Thạch-Cồn Phụng (HTX)
|
800
|
2.000
|
4.000
|
|
8
|
Xã Tân Phú
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phú-Ngũ Hiệp-Tiền giang (HTX)
|
2.000
|
|
8.000
|
10.000
|
9
|
Xã An Khánh
|
|
|
|
|
|
- Bến đò du lịch ấp 6A (theo tour)
|
|
không quá 5.000đồng/km/người;
không quá 5000đồng/km/50kg xe
|
II
|
Huyện Giồng Trôm
|
|
|
|
|
1
|
Xã Châu Hòa
|
|
|
|
|
|
- Bến Thới An-Thới Lai
|
750
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
2
|
Xã Phong Mỹ
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Phong Mỹ-Bình Đại
|
500
|
3.000
|
4.000
|
6.000
|
3
|
Xã Phong Nẩm
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Phong Nẩm-Bình Đại
|
900
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
4
|
Xã Lương phú
|
|
|
|
|
|
- Bến Lương Hòa-Lương Phú
|
305
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
5
|
Xã Sơn Phú
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 1-Sơn Phú
|
800
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
6
|
Xã Hưng Phong
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Hưng Phong-Phước Hiệp
|
800
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
7
|
Xã Thạnh Phú Đông
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 4-Tân Trung
|
6.000
|
5.000
|
7.000
|
13.000
|
|
- Bến Bao Ngạn ấp 5-Thạnh Phú Đông
|
800
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
|
- Bến ấp 6- Thạnh Phú Đông
|
300
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
8
|
Xã Hưng Lễ
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 8-ấp 11
|
200
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Hưng Lễ-Phú Khánh
|
2.000
|
7.000
|
10.000
|
14.000
|
9
|
Xã Châu Bình
|
|
|
|
|
|
- Bến Châu Bình-Giồng Kiến (Bình Đại)
|
500
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
10
|
Xã Hưng Nhượng
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 4, xã Hưng Nhượng
|
56
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
III
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
|
|
1
|
Xã Định Thủy
|
|
|
|
|
|
- Bến Định Thủy-Tân Thành Bình
|
150
|
1.000
|
2.000
|
3.500
|
|
- Bến Định Thủy-Hòa Lộc
|
130
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Định Thủy-Thị Trấn Mỏ Cày
|
120
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Xã Thành Thới B
|
|
|
|
|
|
- Bến Thát Lát
|
100
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Tân Hưng
|
200
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
3
|
Xã Phước Hiệp
|
|
|
|
|
|
- Bến Phước Hiệp-Hưng Phong (Bến đò Thầy Tống)
|
1.300
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
4
|
Xã Tân Trung
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Trung-Thạnh Phú Đông
|
6.000
|
5.000
|
7.000
|
13.000
|
5
|
Xã Bình Khánh Đông
|
|
|
|
|
|
- Bến Phước Lý-Phú Tây Thượng
|
200
|
1.500
|
2.500
|
3.500
|
IV
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh Tân
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phong 2-Thạnh Ngãi
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Tân Phong 5-Trường Thịnh
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Xã Thạnh Ngãi
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phong 2-Thạnh Ngãi
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Tân Phong 5-Trường Thịnh
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
3
|
Xã Tân Thành Bình
|
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Nước Trong-Định Thủy
|
60
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
4
|
Xã Khánh Thạnh Tân
|
|
|
|
|
|
- Bến Thát Lát (Tân Lợi)
|
100
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
5
|
Xã Phú Mỹ
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Mỹ Sơn-Khánh Hội Đông
|
1.500
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
6
|
Xã Nhuận Phú Tân
|
|
|
|
|
|
- Bến Nhuận Phú Tân-Thanh Bình
|
1.200
|
1.000
|
3.000
|
6.000
|
V
|
Huyện Chợ Lách
|
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Hiệp-Phú Đa
|
800
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
|
- Bến Phú Bình-Mỹ An
|
1000
|
1.000
|
2.000
|
4.000
|
2
|
Xã Hòa Nghĩa
|
|
|
|
|
|
- Bến Hòa Nghĩa-An Phước
|
3.000
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
3
|
Xã Phú Phụng
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Phụng-Tân Phong
|
1.600
|
3.000
|
5.000
|
7.500
|
4
|
Xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Bến Thới Lộc-Ngũ Hiệp
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
8.000
|
|
- Bến Sơn Châu-Mỹ Phước
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
8.000
|
|
- Bến Phụng Châu-Cái Kè
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
8.000
|
5
|
Xã Tân Thiềng
|
|
|
|
|
|
- Bến Đình Thiết-Chánh An
|
1.600
|
2.000
|
4.000
|
8.000
|
|
- Bến Đáy-Gạch Sâu
|
1.600
|
2.000
|
4.000
|
8.000
|
6
|
Xã Phú Sơn
|
|
|
|
|
|
- Bến Mỹ Sơn Tây-Tiên Thủy
|
1.200
|
3.000
|
5.000
|
7.000
|
|
- Bến Lân Bắc-Tiên Thủy
|
1.200
|
3.000
|
5.000
|
7.000
|
|
- Bến Lân Tây-Tiên Thủy
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
7
|
Xã Hưng Khánh Trung B
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Hòa-Gạch Vọp
|
1.200
|
3.000
|
5.000
|
7.000
|
VI
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thới Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Luông-Trà Vinh (đò dọc, chỉ chở
hàng hóa)
|
6.500
|
không quá 5.000đồng/km/50kg
hàng hóa
|
2
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
- Thạnh Phú-Ba Tri (đò dọc)
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
25.000
|
|
- Thạnh Phú-Bến Tre (đò dọc)
|
40.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
3
|
Xã Phú Khánh
|
|
|
|
|
|
- Phú Khánh-Hưng Lễ
|
2.000
|
7.000
|
10.000
|
14.000
|
4
|
Xã Hòa Lợi
|
|
|
|
|
|
- Hòa Lợi-Hòa Minh
|
2.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
5
|
Xã An Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Giồng Miễu
|
90
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
6
|
Xã An Qui
|
|
|
|
|
|
- Bến Chỏi-Long Hòa
|
1.800
|
8.000
|
10.000
|
15.000
|
7
|
Xã Giao Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Giao Thạnh-An Điền
|
200
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8
|
Xã An thuận
|
|
|
|
|
|
- Bến Trại-Rạch Dầu
|
1.700
|
6.000
|
8.000
|
14.000
|
9
|
Xã An Điền
|
|
|
|
|
|
- Bến Rạch Cừ
|
100
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Rạch Sâu
|
100
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Rạch Ngát-Tiệm Tôm
|
4.000
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
|
- Bến Rạch Ngát-An Hòa Tây
|
3.000
|
7.000
|
10.000
|
17.000
|
10
|
Xã Mỹ An
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Giồng Chùa
|
100
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
|
- Bến đò Rạch Mõ
|
250
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến đò Rạch Cỏ
|
250
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến đò Nước Chảy
|
250
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
11
|
Xã Thạnh Hải
|
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Rỏng
|
70
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
12
|
Xã Bình Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Thạnh Bình-Hòa Minh
|
3.000
|
6.000
|
7.000
|
12.000
|
|
- Bến Thạnh An-Long Hòa
|
3.000
|
5.000
|
7.000
|
12.000
|
VII
|
Huyện Ba Tri
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bảo Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Trại
|
900
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
2
|
Xã An Hiệp
|
|
|
|
|
|
- Bến Giồng Lân
|
1.800
|
2.000
|
3.000
|
7.000
|
3
|
Xã Tân Mỹ
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Mỹ-Rạch Gừa
|
1.300
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến Tân Mỹ-Giồng Kiến
|
1.200
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
VIII
|
Huyện Bình Đại
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lộc Thuận
|
|
|
|
|
|
- Bến Lộc Thành-Tân Thành
|
1.500
|
5.000
|
6.000
|
10.000
|
2
|
Xã Thạnh Phước
|
|
|
|
|
|
- Bến Đò Thủ
|
560
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
3
|
Xã Tam Hiệp
|
|
|
|
|
|
- Bến Tam Hiệp-Hòa Định
|
|
1.500
|
2.500
|
4.500
|
|
- Bến Tam Hiệp-Long Định
|
800
|
1.500
|
2.500
|
4.500
|
|
- Bến Tam Hiệp-Tân Thới
|
|
2.500
|
4.000
|
5.000
|
4
|
Xã Bình Thắng
|
|
|
|
|
|
- Bến Bình Thắng-Tiền Giang (đò dọc)
|
3.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
|
- Bến ấp 5-ấp 3
|
100
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến ấp 5-ấp 1
|
100
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Xã Châu Hưng
|
|
|
|
|
|
- Bến Châu Hưng-Phong Mỹ
|
600
|
3.000
|
4.000
|
7.000
|
6
|
Xã Phú Long
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Long
|
550
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
7
|
Xã Long Định
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Long Định-Tam Hiệp
|
|
1.500
|
2.500
|
4.500
|
8
|
Xã Vang Quới
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Vang Quới Đông-Tân Thới
|
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
IX
|
Thành phố Bến Tre
|
|
|
|
|
|
- Bến Nhơn Thạnh-Chợ Giữa
|
900
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|