QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC
PHÒNG, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của UBND và HĐND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
14/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của liên bộ: Tài nguyên
và Môi trường - Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của
tỉnh Sơn La, gồm 04 Chương và 10 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Sơn La
về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Bộ Tài nguyên và MT;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Công
báo; Tin học;
- Lưu: VT, NC, D30b.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ
TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 09 /12/2015 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng,
phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện và tiêu chuẩn,
chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng,
Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn
La. Làm cơ sở để Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh
giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các
phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên
và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng, phó các phòng, ban, đơn vị thuộc sở
là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý gồm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc sở; Chi cục trưởng, Phó
Chi cục trưởng trực thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở về mọi hoạt động
của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường
thuộc UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND huyện,
thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao
phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
các tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La, phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ
thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và
các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này
là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều
động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và
điều kiện bổ nhiệm
1. Phẩm chất
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ
nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực
hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Có tinh thần trách nhiệm cao, bản lĩnh vững
vàng, chủ động trong công việc. Phong cách làm việc dân chủ, cụ thể, quyết đoán
dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư
tưởng bảo thủ, trì trệ.
c) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không
tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có ý thức tổ
chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết và được nhân dân tín
nhiệm.
d) Có trình độ về lý luận chính trị, văn hoá,
chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế làm việc của
cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
đ) Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ thân
tình bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng.
e) Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh,
làm việc có hiệu quả, có uy tín, được tập thể công chức, viên chức trong đơn vị
tín nhiệm.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực tài nguyên và
môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội
quan trọng.
b) Hiểu biết sâu về chuyên
môn, nghiệp vụ của lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
c) Am hiểu phong tục tập
quán, tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước;
có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã hội của tỉnh
và xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương.
d) Có kiến thức chung về
pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường; nắm vững các văn bản
quy phạm pháp luật về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
3. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi đời
Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu không
quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng các chức vụ trưởng
phòng các huyện và thành phố, tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối
với cả nam và nữ).
b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan
có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
c) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo,
quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn của Trưởng
các phòng, đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều
hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tài nguyên và môi trường.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề
xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà
nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
c) Có khả năng tổng hợp và
phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức trong đơn vị thực
hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó phòng, Phó Chi cục
trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp từ 2 năm (đủ 24 tháng) trở lên. Trường
hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không có phó trưởng phòng
thì phải có ít nhất 7 năm (đủ 84 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
c) Trình độ chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, theo vị trí
việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận Chính trị - Hành
chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên.
đ) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
e) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Tiêu chuẩn của Phó
các phòng, đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
chính sách phát luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức,
viên chức trong cơ quan, đơn vị. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều
hành.
đ) Có ít nhất 5 năm (đủ 60 tháng) kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
c) Trình độ chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, theo vị trí
việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận Chính trị - Hành
chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện
trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại
phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
- Đối với viên chức phải có chứng chỉ 1 ngoại ngữ
từ trình độ B trở lên.
f) Tin học
- Đối với công chức phải có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Đối với viên chức phải có trình độ Tin học văn
phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ
chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn của Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành.
b) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ
chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác
hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương.
d) Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề
án quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản, nước, đo đạc
bản đồ.
đ) Có kiến thức về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ
chuyên môn thuộc chuyên ngành được phụ trách.
e) Có kinh nghiệm làm việc trong các ngành có
liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường và có thời gian giữ chức vụ cấp
phó từ 2 năm (đủ 24 tháng) trở lên trong cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
c) Trình độ chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, theo vị trí
việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận Chính trị - Hành
chính trở lên.
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên.
c) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
e) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 8. Tiêu chuẩn của Phó
phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Am hiểu tình hình chính trị kinh tế - xã hội
của địa phương.
c) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
d) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
đ) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức,
viên chức. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành.
e) Có ít nhất 5 năm (đủ 60 tháng) kinh
nghiệm công tác trong các ngành liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
c) Trình độ chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, theo vị trí
việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận Chính trị trở lên
(bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý
luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều
kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9: Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này
có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải
được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch
UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện,
thành phố phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, bổ sung,
sửa đổi cho phù hợp./.