Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định thời hạn sử dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 40/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Đỗ Hữu Lâm |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2014/QĐ-UBND |
Long An, ngày 17 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐỐI VỚI ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 430/HĐND-KTNS ngày 15/9/2014 về việc cho ý kiến bổ sung thời hạn sử dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá các loại đất năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 576/TTr-STNMT ngày 04 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |