Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 40/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/05/2006
Ngày có hiệu lực 10/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Thân Văn Mưu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 40/2006/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 445/TT-TNMT ngày 15 tháng 5 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 102/1999/QĐ-UB ngày 18 tháng 11 năm 1999 của UBND tỉnh, V/v ban hành Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Thân Văn Mưu

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2006/QĐ-UBND  ngày 31 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (gọi chung là tổ chức, cá nhân) hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang phải được sự thỏa thuận hoặc cho phép của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; trước khi hoạt động phải làm thủ tục đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Các hoạt động khoáng sản theo qui định này bao gồm: Khảo sát, thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; khai thác, khai thác tận thu khoáng sản; khai thác vật liệu san lấp và các hoạt động chế biến khoáng sản (riêng hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông được áp dụng theo Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Giang).

Chương II

THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

1. Chủ tịch UBND tỉnh cấp các loại giấy phép sau:

a) Giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn;

b) Giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản đối với khu vực đã được điều tra, đánh giá, thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản mà không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia;

c) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

d) Giấy phép khai thác vật liệu san lấp mặt bằng.

2. UBND tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy phép khai thác đất sản xuất gạch ngói thủ công đối với các hộ gia đình, cá nhân với công suất dưới 1.000 m3/năm.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp loại giấy phép hoạt động khoáng sản nào thì có quyền gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại loại giấy phép đó và cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

[...]