ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3982/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
27-4-2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam (khóa XXI) về đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-UBND
ngày 02/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về đẩy mạnh công
tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2394/TTr-SNV ngày 26/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Quảng Nam, với các nội dung cụ thể
sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Đẩy mạnh việc triển khai Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về
đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020, trọng
tâm là: Kiện toàn, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy; tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính, nâng cao đạo đức công vụ; thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nền hành chính hiện đại
và chuyên nghiệp; củng cố, kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp, nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index) của tỉnh trong bảng xếp hạng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trên cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính.
- Kế thừa và phát huy những kết quả
tích cực trong cải cách hành chính thời gian qua, đồng thời, chủ động nghiên cứu,
học hỏi, áp dụng những giải pháp phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh.
II. Nhiệm vụ trọng
tâm
1. Cải cách thể chế hành chính,
nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a) Đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh gắn với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật. Ban hành kịp thời
các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, chú trọng cải cách thủ tục hành
chính ngay trong công tác xây dựng thể chế, rút ngắn thời gian ban hành văn bản.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do Trung ương và tỉnh ban hành, nhằm sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung những quy định không còn
phù hợp.
c) Tập trung xây dựng, hoàn thiện các
quy định, chính sách phục vụ mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh.
d) Công khai đầy đủ, kịp thời và có hệ
thống toàn bộ các quy hoạch, kế hoạch, quy định, chính sách có liên quan đến sản
xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. Chủ động cung cấp thông tin, giới
thiệu nội dung và hướng dẫn kịp thời khi có các quy định, chính sách mới và khi
người dân, doanh nghiệp có nhu cầu.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục rà soát và đề xuất phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng rút ngắn quy trình xử lý, đơn giản
hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện; ưu tiên đối với các thủ
tục hành chính phục vụ khởi sự doanh nghiệp, các lĩnh vực về tài chính, đầu tư,
đất đai, xây dựng, du lịch, y tế, chính sách người có công.
b) Tập trung cải cách thủ tục hành
chính trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan, đơn vị ở các cấp
chính quyền với nhau.
c) Công khai, minh bạch tất cả các thủ
tục hành chính bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện tra cứu; cập nhật đầy đủ,
kịp thời các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử, Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
d) Kiểm soát chặt chẽ quá trình soạn
thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có chứa quy định về thủ tục hành
chính, đảm bảo 100% thủ tục hành chính được ban hành theo đúng thẩm quyền được
giao.
e) Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch
triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (ban
hành kèm theo Quyết định số 2855/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
f) Thực hiện nghiêm quy định về công
khai xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính trễ hạn theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
a) Kiện toàn, sắp xếp các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Nghị định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 2275/KH-UBND ngày 07/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị
quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 139-KH/TU ngày
28-02-2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Kế hoạch số 2276/KH-UBND ngày 07/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai
Chương trình số 15-CTr/TU ngày 27-02-2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Hoàn thành việc thẩm định, phê duyệt
vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Triển khai thực hiện kịp thời các
quy định của pháp luật về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện việc bố trí công chức,
viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt; việc tuyển dụng công chức tại
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
b) Tập trung thực hiện tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17-4-2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và Nghị
quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Đề
án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021.
c) Tiếp tục đổi mới nội dung, chương
trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
thiết thực, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu vị trí công tác; chú trọng bồi dưỡng
kỹ năng theo chức danh, vị trí việc làm. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 28/CT-TTg
ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
d) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí
quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
b) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội
hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn
tỉnh. Rà soát, thống kê đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện vận dụng cơ chế
tài chính như doanh nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt để triển
khai thực hiện.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường
các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công-tư (PPP) đối với lĩnh vực
xây dựng hạ tầng kỹ thuật, y tế, giáo dục.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Triển khai xây dựng Chính quyền điện
tử theo Quyết định số 2922/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam.
- Thực hiện liên thông văn bản điện tử,
dữ liệu điện tử từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, bảo đảm hệ thống thông tin chỉ đạo,
điều hành thông suốt, kịp thời từ Ủy ban nhân dân tỉnh đến các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
- Nâng cấp, mở rộng và đưa vào sử dụng
Hệ thống thông tin một cửa điện tử, bảo đảm kết nối liên thông tới 100% các Sở,
Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Triển khai nhiều hình thức thiết thực
hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến (nộp hồ
sơ qua mạng và nhận kết quả trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích).
b) Triển khai Quyết định số
2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng,
chuyển đổi, mở rộng Hệ thống, quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
a) Nâng cao năng lực chỉ đạo, điều
hành, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về công tác cải cách hành
chính
- Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính của tỉnh; đề cao vai trò nghiên cứu, đề xuất sáng kiến đối
với công tác, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi,
đôn đốc tình hình, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, Ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển khai thực
hiện việc xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở,
Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng
lực cho đội ngũ làm công tác cải cách hành chính các cấp.
d) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
các chủ trương, chính sách về cải cách hành chính; mục đích, ý nghĩa, nội dung,
kết quả cải cách hành chính; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính đến cá nhân, tổ chức bằng nhiều hình thức
đa dạng và phong phú.
e) Đổi mới, nâng cấp chất lượng, hiệu
quả công tác kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính.
III. Nhiệm vụ cụ
thể
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai, cụ thể hóa các chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này vào Kế hoạch cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và
đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện để kịp thời có các giải pháp phù hợp, đảm bảo
chất lượng, hiệu quả đề ra.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo cải cách hành chính đầy đủ, đúng thời hạn quy định.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải
cách hành chính của tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn triển khai, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, đánh giá; định kỳ hằng quý báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH, KGVX; KSTTHC. (K.Phượng)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
TT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tiếp tục triển khai việc phân cấp
quản lý nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn đối với một số lĩnh vực theo tinh thần Nghị quyết
số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm
2019
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nội vụ.
|
Các Sở,
Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Kế
hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Quý I/2019
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Kết quả xử lý các văn bản quy phạm
pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật qua kiểm tra và rà soát thường xuyên.
|
Báo
cáo hằng quý
|
Năm
2019
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
4
|
Tiếp tục thực hiện minh bạch hóa
toàn bộ quy định, cơ chế, chính sách, bảo đảm việc tiếp cận bình đẳng của nhà
đầu tư trong và ngoài nước.
|
Đăng
tải công khai và hướng dẫn cho nhà đầu tư trong và ngoài nước tiếp cận thuận
lợi.
|
Thường
xuyên
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Rà soát, công bố danh mục thủ tục
hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn
bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Các Sở,
Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
Cập nhật, công bố danh mục thủ tục
hành chính khi Bộ, ngành Trung ương công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Nhập, đăng tải thủ tục hành chính
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
|
Đăng
tải đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Thông tin và truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các
Sở, Ban, ngành.
|
4
|
Niêm yết, công khai đầy đủ thủ tục
hành chính và nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
|
Thủ
tục hành chính được niêm yết, công khai
|
Thường
xuyên
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
5
|
Triển khai thí điểm cơ chế một cửa
hiện đại tại Ủy ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Tam Kỳ, Hội An và thị
xã Điện Bàn.
|
Đề án,
Quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Quý II/2019
|
Ủy
ban nhân dân thành phố: Tam Kỳ, Hội An và thị xã Điện Bàn.
|
Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
6
|
Tiếp tục nâng cấp, mở rộng đưa vào
sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử, bảo đảm kết nối đến 100% cấp huyện,
cấp xã.
|
100%
cấp huyện; 100% cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
7
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Số
lượng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được triển khai và tiếp nhận, trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Thường
xuyên
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Bưu điện tỉnh.
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh và văn bản hướng dẫn.
|
Sau khi
Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
được ban hành.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ngành theo Kế hoạch số 2276/KH-UBND ngày
07/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình số 15-CTr/TU
ngày 27-02-2018 của Tỉnh ủy Quảng Nam.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh và văn bản hướng dẫn.
|
Quý
II/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở,
Ban, ngành.
|
3
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Kế hoạch số 2276/KH-UBND
ngày 07/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình số
15-CTr/TU ngày 27-02-2018 của Tỉnh ủy Quảng Nam.
|
Đề
án, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Quý II/2019
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Các
Sở, ngành liên quan.
|
4
|
Tiếp tục thẩm định, phê duyệt Đề án
xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Quý II/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức.
|
Các
văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch, triển khai, thực hiện và
phê duyệt kết quả thi tuyển.
|
Năm
2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Triển khai thực hiện tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17-4-2015 của Bộ Chính trị, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và Nghị
quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Đề
án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách thực hiện.
|
Năm
2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Ban hành, triển khai thực hiện Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019.
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch; 100% nhiệm vụ trong kế hoạch
được hoàn thành.
|
Năm
2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
4
|
Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ,
kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về quản
lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Kế
hoạch thanh tra.
-
Báo cáo kết quả thanh tra.
-
Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra.
|
Năm
2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục tham mưu ban hành, sửa đổi
bổ sung các văn bản về quản lý ngân sách, tài chính công.
|
Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ.
|
Các
văn bản tổ chức thực hiện.
|
Năm
2019
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Tài chính.
|
3
|
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ
một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập,
Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác và quy định cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực khác (nếu có).
|
Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm
2019
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ.
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Triển khai xây dựng Chính quyền điện
tử theo Quyết định 2922/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam.
|
Đề
án, Kế hoạch và văn bản có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
2
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
2604/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong các năm 2018-2019 trên địa
bàn tỉnh.
|
Số lượng
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4.
|
Năm
2019
|
Các
Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ
thông tin cho Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Đề
án, Kế hoạch và các văn bản có liên quan.
|
Quý II/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
|
4
|
Tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc sử dụng, các phần mềm cho cán bộ, công chức thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Kế
hoạch, Quyết định mở lớp tập huấn
|
Quý
II/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
5
|
Thực hiện Quyết định số
2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng,
chuyển đổi, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
Quyết
định của các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về
việc công bố áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
|
Thường
xuyên
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ.
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2018 theo yêu cầu của
Bộ Nội vụ.
|
-
Các văn bản triển khai thực hiện.
-
Báo cáo tự đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Quý I/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả
xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện năm
2018.
|
-
Các văn bản triển khai thực hiện.
- Quyết
định công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Quý I/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Tổ chức Hội nghị phân tích kết quả
xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI) tỉnh Quảng Nam năm 2018.
|
Kế
hoạch tổ chức Hội nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Quý I, II/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
4
|
Thực hiện việc khảo sát mức độ hài
lòng của người dân và doanh nghiệp đối với chất lượng phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Năm
2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách hành
chính.
|
a)
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình; đảm
bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý.
|
Các
chuyên mục (2 tuần một số)
|
Thường
xuyên
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
b)
|
Tập trung nâng cao chất lượng
chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính trên Báo Quảng Nam.
|
|
Thường
xuyên
|
Báo
Quảng Nam
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
c)
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh theo Chương
trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam.
|
Kế
hoạch phối hợp giữa Sở Nội vụ và Công đoàn viên chức.
|
Thường
xuyên
|
Sở Nội
vụ, Công đoàn Viên chức tỉnh.
|
Các
Sở, Ban, ngành.
|
d)
|
Tuyên truyền về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; dịch vụ
công trực tuyến và việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
Thường
xuyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bưu
điện tỉnh.
|
6
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác cải
cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch
kiểm tra; Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra; Báo
cáo kết quả kiểm tra.
|
Quý
II-III/2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm tại một
số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Quý
I-II/2019
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ.
|
Các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|