BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
396/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI
ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và năm 2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, địa phương) danh mục và chi tiết
kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của từng dự án giai đoạn 2012-2015 và năm
2012 theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2.
a) Căn cứ kế
hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 được giao, trước ngày 20 tháng 4 năm
2012, các bộ, địa phương:
- Thông báo cho các đơn vị danh mục
và mức vốn trái phiếu Chính phủ của từng lĩnh vực giao thông, thủy lợi, y tế,
ký túc xá sinh viên.
- Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ
chi tiết cho các dự án thuộc chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà
công vụ cho giáo viên, bảo đảm nguyên tắc chỉ bố trí vốn để thanh toán khối
lượng hoàn thành và các dự án đang triển khai dở dang theo quy định địa điểm
tại Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ, không bố trí vốn kế hoạch năm 2012 cho các dự án khởi công mới.
- Phân bổ di dân tái định cư thủy
điện Sơn La chi tiết cho các dự án theo quy định tại Quyết định số 801/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Báo cáo kết quả giao kế hoạch
vốn trái phiếu Chính phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước 30 tháng
4 năm 2012.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả
năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch
năm 2012 theo biểu mẫu số 1 kèm theo.
Điều 3.
Các Bộ và địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ và
địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải
kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Các bộ trưởng: Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 5;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (3b);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lãnh đạo Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị liên quan trong Bộ;
|
BỘ
TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
Tỉnh
Sóc Trăng
PHỤ LỤC SỐ I
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015
VÀ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Giai
đoạn 2012-2015
|
Trong
đó: năm 2012
|
|
TỔNG SỐ
|
1.133.270
|
247.538
|
1
|
Giao thông
|
129.110
|
44.378
|
2
|
Thủy lợi
|
368.000
|
72.000
|
3
|
Y tế
|
604.700
|
99.700
|
4
|
Kiên cố hóa trường lớp học và nhà
ở công vụ giáo viên
|
31.460
|
31.460
|
PHỤ LỤC SỐ II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KẾ HOẠCH TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[...]
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
396/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI
ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và năm 2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, địa phương) danh mục và chi tiết
kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của từng dự án giai đoạn 2012-2015 và năm
2012 theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2.
a) Căn cứ kế
hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 được giao, trước ngày 20 tháng 4 năm
2012, các bộ, địa phương:
- Thông báo cho các đơn vị danh mục
và mức vốn trái phiếu Chính phủ của từng lĩnh vực giao thông, thủy lợi, y tế,
ký túc xá sinh viên.
- Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ
chi tiết cho các dự án thuộc chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà
công vụ cho giáo viên, bảo đảm nguyên tắc chỉ bố trí vốn để thanh toán khối
lượng hoàn thành và các dự án đang triển khai dở dang theo quy định địa điểm
tại Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ, không bố trí vốn kế hoạch năm 2012 cho các dự án khởi công mới.
- Phân bổ di dân tái định cư thủy
điện Sơn La chi tiết cho các dự án theo quy định tại Quyết định số 801/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Báo cáo kết quả giao kế hoạch
vốn trái phiếu Chính phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước 30 tháng
4 năm 2012.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả
năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch
năm 2012 theo biểu mẫu số 1 kèm theo.
Điều 3.
Các Bộ và địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ và
địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải
kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Các bộ trưởng: Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 5;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (3b);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lãnh đạo Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị liên quan trong Bộ;
|
BỘ
TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
Tỉnh
Sóc Trăng
PHỤ LỤC SỐ I
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015
VÀ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Giai
đoạn 2012-2015
|
Trong
đó: năm 2012
|
|
TỔNG SỐ
|
1.133.270
|
247.538
|
1
|
Giao thông
|
129.110
|
44.378
|
2
|
Thủy lợi
|
368.000
|
72.000
|
3
|
Y tế
|
604.700
|
99.700
|
4
|
Kiên cố hóa trường lớp học và nhà
ở công vụ giáo viên
|
31.460
|
31.460
|
PHỤ LỤC SỐ II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KẾ HOẠCH TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 VÀ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục công trình, dự án
|
Quyết
định đầu tư (1)
|
Quyết
định đầu tư điều chỉnh(2)
|
Kế
hoạch vốn TPCP
|
Số
QĐ; ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Trong
đó: TPCP
|
Số
QĐ; ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Trong
đó: TPCP
|
Giai
đoạn 2012-2015
|
Trong
đó: KH 2012
|
Tổng
số
|
Điều
chỉnh đo tăng giá
|
Điều
chỉnh tăng quy mô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ
|
|
3.174.932
|
3.008.925
|
|
3.854.238
|
3.818.685
|
1.503.306
|
1.173.309
|
1.133.270
|
247.538
|
I
|
Ngành giao thông
|
|
328.371
|
295.371
|
|
437.212
|
404.212
|
352.361
|
51.850
|
129.110
|
44.378
|
|
Danh mục các dự án dự kiến
hoàn thành 2012
|
|
84.136
|
84.136
|
|
84.136
|
84.136
|
84.136
|
|
8.970
|
8.970
|
1
|
Đường đến xã Hưng Phú
|
1333/QĐHC-CTUBND
08/10/2009
|
84.136
|
84.136
|
|
|
|
|
|
8.970
|
8.970
|
|
Danh mục các dự án dự trong
điểm hoàn thành sau năm 2013
|
|
244.235
|
211.235
|
|
353.076
|
320.076
|
268.225
|
51.850
|
120.140
|
35.408
|
1
|
Đường tỉnh 940
|
1667/QĐHC-CTUBND
31/10/2007
|
244.235
|
211.235
|
644/QĐHC-CTUBND
24/6/2010
|
353.076
|
320.076
|
268.225
|
51.850
|
120.140
|
35.408
|
II
|
Ngành thủy lợi
|
|
586.892
|
586.892
|
|
1.790.814
|
1.788.261
|
666.802
|
1.121.459
|
368.000
|
72.000
|
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn
thành 2013
|
|
586.892
|
586.892
|
|
1.790.814
|
1.788.261
|
666.802
|
1.121.459
|
368.000
|
72.000
|
1
|
Kè bờ sông Maspero
|
1098/QĐHC-CTUBND
01/9/2009
|
586.892
|
586.892
|
1436/QĐHC-CTUBND
17/12/2010
|
1.790.814
|
1.788.261
|
666.802
|
1.121.459
|
368.000
|
72.000
|
III
|
Y tế
|
|
1.679.636
|
1.662.636
|
|
1.256.201
|
1.256.201
|
114.132
|
|
604.700
|
99.700
|
|
Bệnh viện huyện
|
|
139.108
|
139.108
|
|
114.132
|
114.132
|
114.132
|
|
24.700
|
24.700
|
|
Danh mục các dự án dự trong
điểm hoàn thành sau năm 2013
|
|
139.108
|
139.108
|
|
114.132
|
114.132
|
114.132
|
|
24.700
|
24.700
|
1
|
Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm
|
1291/QĐHC-CTUBND
28/10/2008
|
21.165
|
21.165
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Bệnh viện đa khoa huyện Long Phú
|
1287/QĐHC-CTUBND
28/10/2008
|
34.296
|
34.296
|
1367/QĐHC-CTUBND
6/12/2010
|
44.034
|
44.034
|
44.034
|
|
6.000
|
6.000
|
3
|
Bệnh viện đa khoa huyện Kế Sách
|
1292/QĐHC-CTUBND
28/10/2008
|
28.727
|
28.727
|
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
4
|
Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Trị
|
1290/QĐHC-CTUBND
28/10/2008;
1020/QĐHC-CTUBND
13/08/2009;
|
54.920
|
54.920
|
1372/QĐHC-CTUBND
7/12/2010
|
70.098
|
70.098
|
70.098
|
|
12.700
|
12.700
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
|
1.540.528
|
1.523.528
|
|
1.142.069
|
1.142.069
|
|
|
580.000
|
75.000
|
|
Danh mục các dự án dự kiến
hoàn thành 2012
|
|
50.394
|
33.394
|
|
|
|
|
|
8.000
|
8.000
|
1
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh
Sóc Trăng
|
462/QĐHC-CTUBND
31/3/06;
1046/QĐ-CTUBND
15/9/08;
|
50.394
|
50.394
|
|
|
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
Danh mục các dự án dự trong
điểm hoàn thành sau năm 2013
|
|
1.490.134
|
1.490.134
|
|
1.142.069
|
1.142.069
|
|
|
572.000
|
67.000
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng
|
1030/QĐHC-CTUBND
17/8/2009
|
994.607
|
994.607
|
877/QĐHC-CTUBND
20/9/2011
|
678.690
|
678.690
|
|
|
407.000
|
47.000
|
2
|
Bệnh viện chuyên khoa Sản – Nhi
tỉnh Sóc Trăng
|
1389/QĐHC-CTUBND
23/10/09
|
495.527
|
495.527
|
913/QĐHC-CTUBND
30/9/2011
|
463.379
|
463.379
|
|
|
165.000
|
20.000
|
IV
|
Kiên cố hóa trường, lớp học và
nhà công vụ cho giáo viên
|
|
580.033
|
464.026
|
|
370.011
|
370.011
|
370.011
|
|
31.460
|
31.460
|
Ghi chú:
(1) Quyết định đầu tư: đối với các
dự án được quy định tại Nghị định số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết
định đầu tư quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được
Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính
phủ năm 2011 thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại
Quyết định 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg
được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.
(2) Quyết định đầu tư điều chỉnh
đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi
điều chỉnh so với Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số
881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ
sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với quyết định đầu
tư quy định tại Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết
định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết
định đầu tư ban đầu.
BIỂU MẪU SỐ 1:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN (QUÝ, 6 THÁNG,
NĂM) VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2012
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 396/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bộ/Tỉnh,
thành phố: ………..
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2012
(Trước
ngày 15 đầu tháng các quý báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân quý trước;
Tình hình thực hiện và giải ngân báo cáo cả năm trước ngày 28 tháng 2 năm 2013;
nếu UBTVQH cho phép kéo dài thời gian thực hiện kế hoạch TPCP năm 2012 đến hết
30/4/2013 thì báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân Kế hoạch năm 2012 trước
ngày 31/5/2013)
Đơn
vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư(1)
|
Quyết định đầu tư điều chỉnh(2)
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2011
|
Khối lượng được thực hiện từ KC đến 31/12/2011
|
Giải ngân từ KC đến 31/01/2012
|
Kế hoạch năm 2012
|
Khối lượng thực hiện từ 1/1/2012 đến hết tháng cuối
của quý trước
|
Giải ngân từ 1/1/2012 đến hết tháng cuối của quý
trước(3)
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Trong đó: TPCP
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Trong đó TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó: TPCP
|
Tổng số
|
Điều chỉnh do tăng giá
|
Điều chỉnh tăng quy mô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Quyết định đầu tư đối với các
dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết
định đầu tư quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12 đối với các dự án được Ủy
ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ
năm 2011 thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại Quyết
định số 184/QĐ-TTg ngày 28/1/2011; các dự án thuộc QĐ 171/QĐ-TTg được bổ sung
theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.
(2) Quyết định đối tượng điều chỉnh
đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi
theo số Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12, đối
với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch
vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với Quyết định đầu tư quy định tại
Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/1/2011, các dự án thuộc QĐ 171/QĐ-TTg được bổ
sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết định đầu tư ban đầu.
(3) Riêng báo cáo kết quả giải ngân
cả năm thì báo cáo từ 1/1/2012 đến hết thời gian giải ngân cho phép.