Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk - Đợt 2

Số hiệu 3953/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 31/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Nguyễn Tuấn Hà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3953/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK - ĐT 2

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Văn phòng Chính ph số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 992/TTr-VPUBND ngày 23/12/2019; Công văn số 2550/BHXH-VP ngày 20/12/2019 của Bảo hiểm xã hội tỉnh; Công văn số 3275/SYT-VP ngày 12/12/2019 của Sở Y tế; Công văn số 2268/CAT-PA06 ngày 16/12/2019 của Công an tỉnh; Công văn số 2511/BHXH-TN&TKQTTHC ngày 18/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk - Đợt 2, chi tiết tại Danh mục và 03 Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Trách nhiệm triển khai

1. Sở Y tế; Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh theo quy định.

2. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm phối hợp với sở Y tế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;

- Các PCVP UBND tnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Các Phòng, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H
ly10)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK - ĐT 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3953/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh)

STT

Tên lĩnh vực

Số lượng TTHC

Chi tiết

1

Y tế

23

Phụ lục I

2

Công an

08

Phụ lục II

3

Bảo hiểm xã hội

09

Phụ lục III

Tổng số lượng TTHC

40

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC 23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TTIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK - ĐỢT 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3953/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh)

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực Giám định y khoa

1

Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động

2

Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp

3

Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động

4

Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất

5

Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai

6

Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần

7

Khám giám định lại đối với trường hp tái phát tổn thương do tai nạn lao động

8

Khám giám định li bệnh nghề nghiệp tái phát

9

Khám giám định tổng hợp

10

Khám giám định y khoa lần đầu đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm vi chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định s 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

11

Khám giám định y khoa lần đầu đối vi con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công vi cách mạng

12

Khám giám định thương tật lần đầu do Trung tâm Giám định y khoa tỉnh, thành phhoặc Trung tâm Giám định y khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện

13

Khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm Giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện

14

Khám giám định đối vi trường hợp bổ sung vết thương do Trung tâm Giám định y khoa tnh, thành phố thực hiện

15

Khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do Trung tâm Giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện

16

Khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát do Trung tâm Giám định y khoa tnh, thành phố thực hiện

17

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật

18

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;

19

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

20

Khám giám định đối vi trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

21

Khám giám định đối vi trường hp đại diện hp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

22

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hp người khuyết tật không đồng ý vi kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định

23

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định

 

[...]