ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
393/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số
60/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Đề án xây dựng bộ cơ sở dữ liệu các dân
tộc thiểu số ở Việt Nam;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Dân tộc và Giám đốc Trung tâm thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng bộ
cơ sở dữ liệu các dân tộc thiểu số Việt Nam năm 2010 với các nội dung chính như
sau: (Bản kế hoạch chi tiết kèm theo)
1. Nội dung
hoạt động:
- Xây dựng Đề án
chi tiết Bộ cơ sở dữ liệu các dân tộc thiểu số Việt Nam.
- Xử lý, phân
tích số liệu về dân tộc thiểu số từ mẫu dữ liệu tổng điều tra dân số và nhà ở
năm 2009.
- Xây dựng kế hoạch
thực hiện Đề án năm 2011.
2. Kinh phí
thực hiện: 200.000.000.đ (Hai trăm triệu đồng chẵn) từ nguồn sự nghiệp khoa
học – công nghệ năm 2010 của Ủy ban Dân tộc đã cấp cho Viện Dân tộc.
3. Chủ trì thực
hiện: Viện Dân tộc
4. Sản phẩm:
- Bản dự thảo Đề
án chi tiết Bộ cơ sở dữ liệu các dân tộc thiểu số Việt Nam năm 2010.
- Báo cáo kết quả
phân tích xử lý số liệu gốc từ cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 (kèm
theo đĩa mềm, dữ liệu gốc).
- Kế hoạch thực
hiện Đề án năm 2011.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
- Viện Dân tộc
chủ trì phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan thực hiện theo nội dung phê duyệt.
- Vụ Kế hoạch –
Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định, quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều
3. Viện trưởng Viện Dân tộc, Giám đốc Trung tâm
thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Lưu: VT, VDT, TTTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Hà Hùng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁC DÂN TỘC THIỂU
SỐ VIỆT NAM NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 393/QĐ-UBDT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I.
CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Quyết định
số 285/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc phê duyệt Đề án Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu các dân tộc thiểu số ở Việt
Nam.
II.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Xây dựng Đề án chi tiết
1.1. Xây dựng
chi tiết các cơ sở dữ liệu thành phần
a. Cơ sở dữ
liệu cơ bản về các dân tộc thiểu số
- Đơn vị thực hiện:
Viện Dân tộc
- Yêu cầu:
+ Chi tiết, cụ thể
hóa các chỉ tiêu thông tin về các dân tộc thiểu số bao gồm: Tên gọi từng dân tộc;
Dân số và sự phân bố dân cư của các dân tộc; Đặc điểm văn hóa từng dân tộc;
Kinh tế hộ; Giáo dục – đào tạo; Chăm sóc sức khỏe ở vùng dân tộc:
+ Đưa ra giải
pháp thu thập thông tin
+ Xây dựng dự
toán kinh phí chi tiết cho việc thu thập thông tin
+ Đưa ra lộ
trình, kế hoạch thu thập, xử lý thông tin
b. Cơ sở dữ
liệu các văn bản quy phạm pháp luật về công tác dân tộc
- Đơn vị thực hiện:
Vụ Chính sách dân tộc
- Yêu cầu:
+ Chi tiết, cụ
thể hóa các chỉ tiêu thông tin về các văn bản quy phạm pháp luật gồm: Văn bản của
Quốc hội; Văn bản của Chính phủ; Văn bản của các bộ, ngành liên quan; Văn bản của
các địa phương liên quan.
+ Đưa ra giải
pháp thu thập thông tin
+ Xây dựng dự toán
kinh phí chi tiết cho việc thu thập thông tin
+ Đưa ra lộ
trình, kế hoạch thu thập, xử lý thông tin
c. Cơ sở dữ
liệu về thực hiện các chính sách dân tộc
- Đơn vị thực hiện:
Vụ Chính sách dân tộc
- Yêu cầu:
+ Chi tiết, cụ
thể hóa các chỉ tiêu thông tin liên quan về kết quả thực hiện các chính sách
dân tộc hiện nay: Chương trình 135, 134; định canh, định cư; dự án 5 dân tộc ít
người …
+ Đưa ra giải
pháp thu thập thông tin
+ Xây dựng dự
toán kinh phí chi tiết cho việc thu thập thông tin
+ Đưa ra lộ trình,
kế hoạch thu thập, xử lý thông tin
d. Cơ sở dữ
liệu chỉ tiêu thống kê ngành
- Đơn vị thực hiện:
Vụ Kế hoạch – Tài chính
- Yêu cầu:
+ Cụ thể hóa các
chỉ tiêu thống kê ngành của Ủy ban Dân tộc.
+ Đưa ra giải
pháp thu thập thông tin
+ Xây dựng dự
toán kinh phí chi tiết cho việc thu thập thông tin
+ Đưa ra lộ
trình, kế hoạch thu thập, xử lý thông tin
1.2. Xây dựng
quy chế quản lý chi tiêu tài chính Đề án
- Đơn vị thực hiện:
Vụ Kế hoạch – Tài chính
- Yêu cầu:
+ Xây dựng dự toán
kinh phí tổng thể cho toàn bộ đề án
+ Đưa ra giải
pháp quản lý, chi tiêu tài chính đề án
+ Đưa ra hướng dẫn
về quy trình, thủ tục thanh quyết toán …
1.3. Xây dựng
phương án lưu giữ, quản lý, khai thác bộ cơ sở dữ liệu
- Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Thông tin
- Yêu cầu:
+ Đề xuất giải
pháp xây dựng phần mềm, trang thiết bị, nhân lực, … liên quan để quản lý, lưu
giữ khai thác sử dụng bộ cơ sở dữ liệu các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
+ Đề xuất dự
toán kinh phí chi tiết
+ Đề xuất lộ
trình, kế hoạch thực hiện
2. Xử lý, phân tích số liệu về dân tộc thiểu số từ mẫu dữ liệu
tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009.
Ngày 1/4/2009
Chính phủ đã thực hiện cuộc tổng điều tra dân số và nhà. Tuy nhiên nhằm phục vụ
cho mục tiêu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã
hội chung của đất nước, nêu kết quả xử lý số liệu này không tách riêng, phân loại
chỉ tiêu tới từng dân tộc.
Để có số liệu
cung cấp cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số phục vụ quản
lý nhà nước về công tác dân tộc theo định hướng nội dung của Ủy ban Dân tộc, cần
thiết phải phối hợp với Trung tâm Tin học, Tổng cục Thống kê tiến hành mã hóa,
xử lý, phân tích lại hệ thống dữ liệu đã thu thập được trong cuộc tổng điều tra
dân số và nhà ở ngày 1/4/2009.
2.1. Nội
dung các thông tin cần xử lý, phân tích như sau:
a. Nhóm
thông tin về dân số, dân tộc
- Dân số từng
dân tộc thiểu số: Chia theo giới tính; chia theo địa bàn cư trú, đến từng tỉnh,
từng huyện.
- Dân số dân tộc
thiểu số theo từng loại tôn giáo:
b. Nhóm
thông tin về giáo dục dân tộc thiểu số
Thông tin chung
về số người đang đi học; đã đi học; chưa bao giờ đi học, trong đó chia ra:
- Số lượng người
đang đi học phân theo từng bậc học.
+ Chia theo giới
tính,
+ Chia theo dân
tộc
- Số người biết
đọc và biết viết
+ Chia theo giới
tính: nam, nữ
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
c. Nhóm
thông tin về hôn nhân, kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh.
- Tình trạng tảo
hôn trong cộng đồng dân cư dân tộc thiểu số
+ Chia theo giới
tính: nam, nữ
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số lượng con
trung bình/một gia đình.
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số lượng trẻ
sơ sinh chết
+ Chia theo giới
tính: nam, nữ
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
d. Nhóm
thông tin về cán bộ là người dân tộc thiểu số
- Tổng số công
chức là người dân tộc thiểu số, trong đó:
+ Chia theo giới
tính: nam, nữ
+ Chia theo từng
dân tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Tổng số viên
chức là người dân tộc thiểu số, trong đó
+ Chia theo giới
tính: nam, nữ
+ Chia theo từng
dân tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
e. Nhóm
thông tin về nhà ở của các dân tộc thiểu số
- Số hộ có nhà ở
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số hộ không có
nhà ở
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Diện tích bình
quân nhà ở của từng hộ
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Vật liệu chính
của mái nhà
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Vật liệu chính
của tường nhà
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
g. Nhóm
thông tin về môi trường và điều kiện sống của các dân tộc thiểu số
- Số hộ có nước
dùng hợp vệ sinh
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn
- Số hộ gia đình
có hố xí hợp vệ sinh,
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn
- Nhiên liệu
(năng lượng) để thắp sáng, phân theo từng loại
+ Điện lưới, chi
tiết theo dân tộc, địa bàn tỉnh, huyện
+ Điện máy phát,
chi tiết theo dân tộc, địa bàn tỉnh, huyện
+ Dầu lửa, chi
tiết theo dân tộc, địa bàn tỉnh, huyện
+ Khí ga, chi tiết
theo dân tộc, địa bàn tỉnh, huyện
- Số hộ có tivi
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số hộ không có
tivi
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số hộ có đài
hoặc Radio/Radio cat-sét
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số hộ có điện
thoại cố định
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
- Số hộ có mô tô
hoặc xe gắn máy
+ Chia theo dân
tộc
+ Chia theo địa
bàn: tỉnh, huyện
III.
KINH PHÍ THỰC HIỆN: (Có dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)
Kinh phí thực hiện
năm 2010 là 200.000.000.đ (Hai trăm triệu đồng).
Khái toán như
sau:
- Chi xây dựng đề
án chi tiết: 64.500.000.đ
- Chi phân tích,
xử lý số liệu từ cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009: 98.000.000.đ
- Chi Hội thảo
khoa học góp ý đề án chi tiết: 32.000.000.đ.
- Chi thẩm định
quyết toán kinh phí: 5.500.000.đ
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đơn vị chủ
trì thực hiện: Viện Dân tộc
2. Phương
pháp thực hiện:
- Phương pháp
liên ngành
Viện Dân tộc chủ
trì ký hợp đồng chuyên đề khoa học với các vụ, đơn vị liên quan thực hiện nội
dung xây dựng đề án chi tiết.
- Phương pháp
chuyên gia: Tổ chức 2 cuộc hội thảo, 01 ở Trung ương, 01 ở địa phương xin ý kiến
chuyên gia về đề án chi tiết.
V.
SẢN PHẨM
1. Dự thảo đề án
chi tiết
2. Báo cáo kết
quả phân tích xử lý số liệu từ cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009. Kèm
theo đĩa mềm, dữ liệu liên quan.
3. Kế hoạch thực
hiện đề án năm 2011.