ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3906/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH
THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
60/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định
hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 156/TTr-SKHĐT ngày 28/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 (sau đây gọi
tắt là Quy hoạch), với nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm phát
triển:
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đồng bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo
phục vụ công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu
phát triển trong tương lai.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các
doanh nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến
trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng.
Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp
không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng
với mức giá được quy định trên cơ sở Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các quy định khác có liên quan.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đi đối với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới
thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập
thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng nhằm thu hút nguồn lực
xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
II. Mục tiêu phát
triển
1. Mục tiêu tổng quát:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển mạng lưới, hoàn thiện
nâng cấp mạng lưới lên công nghệ NGN; phát triển, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn
thông (tính đến tủ cáp) khu vực thành phố, trung tâm các huyện.
- Hình thành xa lộ thông tin nối tới
tất cả các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và
các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển 56 điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển;
khu vực trung tâm các huyện, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Ngầm hóa trên 80% hạ tầng mạng cáp
ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp
xây dựng mới.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại
vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt 20 - 25% (Chỉ tính các tuyến quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, đường
thôn, xóm).
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại
vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 40 - 45% (Chỉ tính
các tuyến đường, phố nằm trong khu vực đô thị).
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột
treo cáp mới đạt trên 80%.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 25 - 30%.
- Thực hiện chuyển đổi cáp đồng sang sử
dụng cáp quang từ 70 - 80% hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng
ten (Cải tạo cột ăng ten loại A2 sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại
20 khu vực, tuyến đường, phố chính tại thành phố và trung tâm các huyện.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp
ngoại vi (Cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại khu vực, tuyến đường,
phố chính tại thành phố và khu vực trung tâm các huyện.
- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền
dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh trước ngày 01/7/2017.
III. Nội dung quy
hoạch
1. Giai đoạn
2016-2020
1.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ:
- Giai đoạn đến 2020, quy hoạch phát
triển mới 56 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ trên địa
bàn tỉnh, cụ thể: Thành phố (11 điểm), huyện Đông Hưng (5 điểm), huyện Hưng Hà
(8 điểm), huyện Kiến Xương (6 điểm), huyện Quỳnh Phụ (6 điểm), huyện Thái Thụy
(8 điểm), huyện Tiền Hải (7 điểm), huyện Vũ Thư (5 điểm).
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ:
- Quy hoạch xây dựng, lắp đặt trạm
Thông tin đa năng (Mô hình mới thay thế cho Trạm điện thoại dùng thẻ trước
đây): Phát triển mới 72 trạm Thông tin đa năng ưu tiên các khu vực sau: Khu vực
công cộng (Công viên, bến xe, trung tâm thương mại...), khu vực trung tâm thành
phố và trung tâm các huyện, khu du lịch và di tích, khu vực đông dân cư trên địa
bàn tỉnh.
1.2. Quy hoạch cột ăng ten
a) Quy hoạch cột ăng ten thu phát
sóng thông tin di động
* Cột ăng ten không cồng kềnh A1a,
A1b:
- Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao
về mỹ quan bao gồm: Khu vực trung tâm chính trị - hành chính; khu vực các tuyến
đường chính tại thành phố, thị trấn các huyện; khu vực Quảng trường, Công viên,
khu vực danh lam thắng cảnh; khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới; các khu vực
có yêu cầu cao về mỹ quan khác.
- Quy hoạch khu vực, tuyến đường, phố
chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A1 bao gồm: 52 khu vực, tuyến đường, phố:
Thành phố (24 khu vực, đường, phố), huyện Đông Hưng (3 khu vực, đường, phố),
huyện Hưng Hà (4 khu vực, đường, phố), huyện Kiến Xương (5 khu vực, đường, phố),
huyện Quỳnh Phụ (4 khu vực, đường, phố), huyện Thái Thụy (5 khu vực, đường, phố),
huyện Tiền Hải (4 khu vực, đường, phố), huyện Vũ Thư (3 khu vực, đường, phố).
* Cột ăng ten cồng kềnh A2:
- Xây dựng, phát triển mới cột ăng
ten loại A2 tại các khu vực: Nông thôn (khu vực địa bàn các xã), khu vực gần biển,
những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm
phủ sóng, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten A1 (A1a, A1b).
- Quy hoạch khu vực, tuyến đường, phố
chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A2 bao gồm: 286 khu vực, tuyến đường, phố:
Thành phố (19 khu vực, đường, phố), huyện Đông Hưng (44 khu vực, đường, phố),
huyện Hưng Hà (35 khu vực, đường, phố), huyện Kiến Xương (37 khu vực, đường, phố),
huyện Quỳnh Phụ (38 khu vực, đường, phố), huyện Thái Thụy (48 khu vực, đường,
phố), huyện Tiền Hải (35 khu vực, đường, phố), huyện Vũ Thư (30 khu vực, đường,
phố).
* Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng
ten thu phát sóng thông tin di động:
- Lộ trình triển khai: Cải tạo 42 cột
ăng ten A2 hiện trạng tại các khu vực, tuyến đường, phố chính tại thành phố và
trung tâm các huyện.
b) Quy hoạch cột ăng ten thu phát
sóng phát thanh truyền hình
- Hầu hết các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh được trang bị đài truyền thanh không dây, vị trí đặt cột ăng
ten đài truyền thanh không dây tại khuôn viên UBND xã, phường, thị trấn. Nâng cấp,
cải tạo hệ thống đài truyền thanh không dây cho các xã, phường, thị trấn đã hư
hỏng, xuống cấp.
- Trước ngày 01/7/2017, Đài Phát
thanh và Truyền hình Thái Bình kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog, chuyển
toàn bộ sang phát sóng số.
1.3. Quy hoạch cột treo cáp, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
a) Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được
treo cáp trên cột viễn thông:
- Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm
hóa mạng ngoại vi thuộc các phường trong thành phố và các thị trấn trên địa bàn
tỉnh.
- Các tuyến đường nhánh tại thành phố.
- Khu vực hệ thống cột điện lực không
đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực
không có hệ thống cột điện lực.
- Khu vực, tuyến, hướng có địa hình
khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
b) Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm
cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
- Khu vực không thể xây dựng tuyến cột
treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống
bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ
thấp: khu vực nông thôn, khu vực ven biển, vùng sâu, vùng xa...
c) Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Khu vực trung tâm chính trị - hành
chính (Khu vực trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy; khu vực trụ sở Sở, ban,
ngành...)
- Khu vực yêu cầu cao về mỹ quan: Khu
vực Quảng trường, Công viên...
- Khu vực các tuyến đường, phố chính
tại khu vực thành phố: Đường Hùng Vương, đường Trần Thái Tông, đường Long Hưng,
phố Quang Trung, phố Hai Bà Trưng, phố Lê Lợi, phố Lý Thường Kiệt...
- Khu vực các tuyến đường trục qua
trung tâm huyện: Quốc lộ 10, quốc lộ 39, quốc lộ 37, quốc lộ 37B; đường tỉnh
223, đường tỉnh 454...
- Khu vực các khu du lịch, khu di
tích: Khu du lịch Cồn Vành, khu du lịch Đồng Châu, khu du lịch Cồn Đen...
- Khu vực các khu, cụm công nghiệp:
Khu công nghiệp Phúc Khánh, khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, cụm công nghiệp
Phong Phú...
- Khu vực các khu đô thị, khu dân cư
mới.
- Khu vực các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng: Quốc lộ 37, quốc lộ 37B, quốc lộ 39...
- Khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng
của thiên tai, lũ lụt.
Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại
161 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 236,825 km: Thành
phố Thái Bình (41 khu vực, đường, phố), huyện Đông Hưng (19 khu vực, đường, phố),
huyện Hưng Hà (20 khu vực, đường, phố), huyện Kiến Xương (14 khu vực, đường, phố),
huyện Quỳnh Phụ (18 khu vực, đường, phố), huyện Thái Thụy (18 khu vực, đường,
phố), huyện Tiền Hải (16 khu vực, đường, phố), huyện Vũ Thư (15 khu vực, đường,
phố).
d) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp
viễn thông
- Giai đoạn 2016 - 2018: Triển khai cải
tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành
phố, trung tâm các huyện.
- Giai đoạn 2019 - 2020: Hoàn thiện cải
tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh.
2. Định hướng
phát triển đến năm 2025
2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh; đa dạng hóa và
nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân.
- Hoàn thiện việc lắp đặt quy hoạch
xây dựng, lắp đặt Trạm Điện thoại - Thông tin (Trạm thông tin đa năng) tại các
khu vực đô thị mới phát triển, khu đô thị dân cư mới, khu di tích, khu du lịch trên địa bàn tỉnh, cho người dân và du khách khi đến
thăm quan; cung cấp đến người dân dịch vụ điện thoại khẩn cấp.
2.2. Cột ăng ten thu phát sóng
thông tin di động
- Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
theo hướng sử dụng chung: Các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng (Nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn
vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten
không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các
huyện: Cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy
trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan
đô thị.
- Ứng dụng và phát triển các giải
pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (LightRadio, cloud RAN...) giảm thiểu
số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí
thuê địa điểm, chi phí bảo vệ.
2.3. Cột treo cáp, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm
- Xây dựng, phát triển công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh;
đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các
ngành liên quan (Giao thông, điện, cấp thoát nước...) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi: Kỹ thuật
khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON...
IV. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư
Đơn vị:
Tỷ đồng
TT
|
Dự
án đầu tư
|
Nguồn
vốn giai đoạn 2016 - 2018
|
Nguồn
vốn giai đoạn 2019 - 2020
|
Tổng
nguồn vốn
|
Doanh
nghiệp, xã hội hóa
|
Ngân
sách
|
Doanh
nghiệp, xã hội hóa
|
Ngân
sách
|
1
|
Phát triển mới Điểm Đ1
|
16
|
0
|
28,8
|
0
|
44,8
|
2
|
Phát triển mới Điểm Đ2
|
1,5
|
0
|
2,1
|
0
|
3,6
|
3
|
Cải tạo cột ăng ten
|
1,05
|
0
|
1,05
|
0
|
2,1
|
4
|
Hạ tầng cột treo cáp
|
14
|
0
|
10
|
0
|
24
|
5
|
Chỉnh trang mạng cáp treo
|
10
|
0
|
10
|
0
|
20
|
6
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp
đặt cáp viễn thông
|
120
|
0
|
164,19
|
0
|
284,19
|
7
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
để quản lý, thực hiện quy hoạch
|
0
|
2,5
|
0
|
3,555
|
6,055
|
Tổng
cộng
|
162,55
|
2,5
|
216,14
|
3,555
|
384,745
|
V. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp về quản lý nhà nước
a) Giải pháp về tuyên truyền: Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phát triển viễn thông nói chung và
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nói riêng đến các sở, ban,
ngành liên quan nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; đồng thời tuyên truyền nâng
cao nhận thức người dân nhằm xây dựng, bảo vệ các công trình cơ sở hạ tầng viễn
thông.
b) Giải pháp về xây dựng, ban hành cơ
chế chính sách: Ban hành các quy định, quy chế về dùng chung hạ tầng viễn thông
thụ động, ngầm hóa mạng ngoại vi, treo cáp, giá thuê hạ tầng, ưu đãi đầu tư.
c) Giải pháp thanh tra, kiểm tra:
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động tại địa phương. Xử lý đối với các doanh nghiệp vi phạm quy hoạch
theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông.
d) Giải pháp ứng dụng công nghệ trong
quản lý viễn thông: Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động dựa trên bản đồ số; hoàn thiện
hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành viễn thông (đặc biệt là cơ sở dữ liệu về
các tuyến cáp ngầm nhằm tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với
các doanh nghiệp viễn thông).
2. Giải pháp sử dụng chung hạ tầng mạng
viễn thông
a) Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công trình đã xây dựng
và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định.
b) Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ
thời điểm xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng
chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu
tư.
3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải
các thông tin về kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
b) Các doanh nghiệp viễn thông căn cứ
vào quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có liên quan để triển khai thực
hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình viễn thông.
4. Giải pháp huy động nguồn vốn đầu
tư: Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông,
doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài (Gắn kết hạ tầng viễn
thông với hạ tầng giao thông) và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực:
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách
trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
6. Giải pháp khoa học công nghệ: Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng
viễn thông.
7. Giải pháp an toàn, an ninh thông
tin, đảm bảo an ninh quốc phòng: Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch,
xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm
trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức quản lý thực hiện Quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện công bố,
tuyên truyền, giới thiệu Quy hoạch; xây dựng kế hoạch, lộ trình và theo dõi, kiểm
tra, giám sát thực hiện Quy hoạch; giải quyết vướng mắc, phát sinh theo thẩm
quyền; kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy hoạch cho
phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế
chính sách huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động; cân đối nhu cầu vốn, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu
tư các dự án hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thuộc trách nhiệm đầu tư từ
nguồn ngân sách tỉnh (Nếu có).
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Phối hợp với các cơ quan liên quan,
hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn
quản lý.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan đưa các nội dung Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông của địa phương.
5. Các doanh nghiệp Viễn thông: Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, các
doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của
ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gửi Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Giám đốc sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,KGVX, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|