ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3900/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 23
tháng 10 năm
2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật chính quyền địa phương năm 2019; Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1387TTr-STNMT ngày 19 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực biển và hải
đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện (có Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử
trước ngày 07/11/2023.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
5058/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 5059/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH THANH HÓA
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / 10 /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã
số TTHC và mã QR
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực biển và hải
đảo
|
I
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
1.007272
|
Thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở hoạt động về khai thác,
kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng dầu và các sản phẩm dầu gây
ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa, trừ các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự
cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 m3 (tấn))
|
II
|
TTHC cấp huyện
|
2
|
1.007870
|
Thẩm định, phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở kinh doanh xăng, dầu
có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 m3 (tấn)) đóng trên
địa bàn quản lý của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
|
Ghi chú: Nội dung in
nghiêng trong TTHC là phần sửa đổi, bổ sung
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
1.
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với: Các cơ sở hoạt
động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng dầu và các
sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng
biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, trừ các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ
xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 m3 (tấn))
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về khai thác, kinh doanh,
vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng, dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có
nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển tỉnh Thanh Hóa, trừ
các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên
đất liền (dưới 20 m3 (tấn)) đóng trên địa bàn chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ:
(1) Địa điểm:
+ Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thanh Hóa (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
+ Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ trực tuyến: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình).
(2) Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Bước 3. Xử lý hồ sơ:
+ Trong thời gian 14
(mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Chi cục Biển và Hải đảo có trách nhiệm tham mưu ban hành
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành tổ chức thẩm định theo quy
định sau:
(1) Trước khi tổ chức
họp Hội đồng thẩm định để thực hiện thẩm định, nếu xét thấy cần thiết, Hội đồng
thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra, khảo sát các thông tin, số
liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại địa
điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận.
(2) Trường hợp Kế
hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì Hội
đồng thẩm định tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản đề
nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định; trường hợp Kế
hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa thì lập Hồ sơ đề
nghị UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch.
Thời gian nêu trên
không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ Kế hoạch theo ý
kiến của Hội đồng thẩm định.
+ Trong thời gian năm
(05) ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu.
+ Trong thời gian 01
(một) ngày làm việc từ khi nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch, Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và trả kết quả
là Quyết định phê duyệt và 01 bản Kế hoạch đã được xác nhận của Sở Tài nguyên
và Môi trường cho chủ cơ sở.
- Bước 4: Trả kết quả:
(1) Địa điểm: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
(2) Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy
định).
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng quy định nộp hồ sơ trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa).
+ Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (01 bản chính hoặc bản sao chứng thực điện tử) (Mẫu Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc:
- Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường: trong ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ
thì chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
- Tại Sở Tài nguyên
và Môi trường: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (không tính thời gian chủ cơ sở phải
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định);
- Tại UBND tỉnh: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc từ khi
nhận được Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh Thanh Hoá.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi
trường Thanh Hóa.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Công Thương; Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Cảng vụ hàng
hải Thanh Hóa; Sở khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Tư pháp; đại diện UBND cấp huyện có cơ sở hoạt động trên địa bàn, các
chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, hàng hải, môi trường, phòng
cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc đại diện lãnh đạo Trung tâm ứng phó sự cố
tràn dầu Miền Bắc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê
duyệt;
- Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu đã được xác nhận của Sở Tài nguyên và môi trường.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
- Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (01 bản chính hoặc bản sao chứng thực điện tử) (Mẫu Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu phải được lập trước khi triển khai dự án đầu tư.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự
cố tràn dầu;
- Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND
ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4487/2014/QĐ-UBND ngày
15/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
- Quyết định số
4487/2014/QĐ-UBND ngày ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá Ban hành quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
2.
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở kinh
doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới
20 m3 (tấn)) đóng trên địa bàn quản lý của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên
đất liền (dưới 20 m3 (tấn)) đóng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ:
(1) Địa điểm:
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả, UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
(2) Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định)
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Trong thời gian 12 (mười
hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định Kế
hoạch theo trình tự sau:
- Trước khi thẩm định
phải xin ý kiến thẩm định bằng văn bản của các phòng thuộc UBND cấp huyện: Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quản lý đô thị (nếu có) và Phòng
cảnh sát phòng cháy chữa cháy phụ trách địa bàn và có thể xin ý kiến của các
chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường, phòng cháy chữa
cháy (nếu thấy cần thiết)
- Khi thẩm định, nếu
thấy cần thiết có thể tiến hành các hoạt động điều tra kiểm chứng các thông
tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại
địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận.
- Trường hợp Kế hoạch
được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ
sung thì tham mưu cho UBND cấp huyện ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa
Kế hoạch; trường hợp Kế hoạch được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định
thông qua, không phải chỉnh sửa thì lập hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt Kế
hoạch.
Trong thời gian 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị của Phòng Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện ký Quyết định phê duyệt và xác nhận vào Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Phòng Tài nguyên và
Môi trường lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả,
Văn phòng HĐND và UBND thuộc UBND cấp huyện lưu và trả kết quả là Quyết định
phê duyệt và 01 bản Kế hoạch đã được xác nhận của UBND cấp huyện cho chủ cơ sở.
Bước 4. Trả kết quả.
- Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở.
- Thời gian: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy
định).
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng quy định nộp hồ sơ trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa).
+ Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (01 bản chính hoặc bản sao chứng thực điện tử) (Mẫu Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ- TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả, UBND cấp huyện: trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận
hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
- Tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả;
- Tại UBND cấp huyện:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): UBND cấp huyện, Phòng Công Thương, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng
Quản lý đô thị (nếu có) và Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy phụ trách địa
bàn và có thể xin ý kiến của các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu
khí, môi trường, phòng cháy chữa cháy.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt;
- Kế hoạch đã được
xác nhận của UBND cấp huyện (01 bản)
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày
10/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
+ Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (01 bản chính hoặc bản sao chứng thực điện tử) (Mẫu Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu phải được lập trước khi triển khai dự án đầu tư.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Quyết định số
12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt
động ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND
ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4487/2014/QĐ-UBND ngày 15
tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
- Quyết định số
4487/2014/QĐ-UBND ngày ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Kèm
theo Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v
Thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của ……………………………
|
(Địa danh ), ngày ……..tháng…….
năm…….
|
Kính
gửi: (2)
Chúng tôi là:
(1).......
- Địa điểm cơ
sở:.....
- Địa chỉ liên
hệ:.............
- Điện
thoại:......................; Fax:......................
Xin gửi đến (2) hồ sơ
gồm:
- Một (01) văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ƯPSCTD.
- ………(……) bản Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của……(bằng tiếng việt)
Chúng tôi xin đảm bảo
về độ trung thực của các số liệu, tài liệu của Kế hoạch.
Đề nghị (2) thẩm
định, trình UBND tỉnh/huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của…………….
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-........
- Lưu: VT.
|
(3)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ quản của
cơ sở;
(2) Cơ quan tổ chức thẩm
định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
Người đại diện có
thẩm quyền cơ quan chủ quản của cơ sở.
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ
SỞ
(Phụ lục II Kèm theo Quyết
định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của........
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện
tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn
cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô
đặc điểm của cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương
tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị
ứng phó, lực lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu
vực nguy cơ cao: dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng
ứng phó của cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo:
“ Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin
đánh giá, kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch
ứng phó sát, đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng
phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời
theo quy định;
- Phối hợp, huy động
mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên
các hoạt động để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho
người, phương tiện trước, trong sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất,
phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt
động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo
động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục
hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng
lực lượng
- Lực lượng thông
báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng
cường;
- Lực lượng khắc phục
hậu quả;
- Ứng phó trên đất
liền và ven bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao
gồm cái gì; lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển:
Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực
lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH
HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu
tình huống giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông
tin, đánh giá tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế hợp
Ban Chỉ huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban Chỉ
huy tại hiện trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng
ứng phó sự cố....
2. Trên biển (tương
tự như trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy
cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp
nhận cấp phát.
3. Lực lượng tuần tra
canh gác, bảo vệ.
4. Các ban ngành của
cơ sở.
5. Phối hợp với các
đoàn thể, xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo,
diễn tập: Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch
triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin
cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin
liên lạc cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang
thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang
bị;
- Ký kết hợp đồng với
các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất
cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu
dung cấp cứu người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp
chỉ huy.
Nơi nhận:
---
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp
bậc, họ và tên
|