Quyết định 39/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 38/2020/QĐ-UBND
Số hiệu | 39/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Hồ Thị Nguyên Thảo |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2024/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 05 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2020/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 306/TTr-STNMT ngày 04 tháng 7 năm 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Trụ sở hoạt động: Đặt tại số 73 Phạm Ngọc Thạch, phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Vốn khác gồm: Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm a khoản 3, điểm b khoản 7 Điều 8 như sau:
a. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Đối tượng được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư công trình bảo vệ môi trường; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về bảo vệ môi trường thuộc dự án, ngành, nghề ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.”.
b. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 8 như sau:
“a) Mức vốn cho vay của một dự án không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
Riêng đối với hoạt động xử lý và tiêu hủy chất thải rắn (rác thải) nếu chủ đầu tư áp dụng công nghệ xử lý chất thải có tỷ lệ chất thải phải chôn lấp sau xử lý dưới 30% tính trên tổng lượng chất thải rắn thu gom thì được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay, tổng mức vay vốn không quá 80% tổng mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu chi hàng năm.”.
c. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 7 Điều 8 như sau:
“b. Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro của Quỹ được xác định theo từng thời kỳ theo quy định của Thông tư số 11/2021/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 Điều 10 như sau:
a. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Đối tượng được tài trợ và đồng tài trợ là các tổ chức, cá nhân có các dự án hoạt động bảo vệ môi trường như sau:
a) Giáo dục môi trường, tuyên truyền và thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường;