ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3899
/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ “THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI” ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ THUỘC CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO, CÁC XÃ BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ
HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
(MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày
02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày
21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của
các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn2018-2020
(viết tắt Đề án 1385);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) tại
Tờ trình số 66/TTr-VPĐPNTM ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Tiêu chí “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” áp
dụng trên địa bàn các xã thuộc các huyện miền núi cao và các xã bãi ngang
ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020 (Chi tiết
tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm).
Chủ tịch UBND các huyện
liên quan có trách nhiệm xét, công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”. Chủ tịch
UBND xã có trách nhiệm công bố “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT,
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG
tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai
thực hiện; báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý vướng
mắc (nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh ban
hành trình tự, hồ sơ, thủ tục xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới
(NTM) trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các ngành, địa
phương rà soát thực trạng các thôn; tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để
triển khai thực hiện đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
- Trong quá trình tổ chức
thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập, Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của các địa phương.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao trong các Chương trình MTQG để hướng
dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ lồng ghép nguồn lực, nhân lực cho các địa phương triển
khai thực hiện các tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh đối ứng từ ngân sách tỉnh cho
các thôn (ngoài nguồn vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2018-2020 trong
Chương trình NTM tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh),
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại gạch (-) đầu dòng thứ 2, Điểm a, Khoản
7, Điều 1 Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ để
triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại
chúng phối hợp truyền thông, thông tin tuyên truyền, vận động, giám sát thực
hiện tốt các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
5. Chủ tịch UBND các huyện:
Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Thăng
Bình, Núi Thành, Duy Xuyên chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, ban liên quan và
UBND các xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng ở các thôn, xây dựng kế
hoạch để triển khai thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại Quyết định này.
Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” hằng
năm theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện:
Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Thăng
Bình, Núi Thành, Duy Xuyên; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND
các xã thuộc các huyện miền nui cao và các xã bãi ngang ven biển, hải đảo;
thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPĐP NTM TW;
- TTTU, HĐND, UBMT TQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy: Thăng Bình, Núi Thành, Duy
Xuyên, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My;
- UBND các xã (do UBND huyện sao gửi);
- CPVP;
- Lưu VT, KGVX, NC, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHI THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG Ở
CÁC XÃ THUỘC CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hanh kem theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngay 27/12/2018 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Tiêu chi
|
Nôi dung tiêu chi thôn đạt chuẩn NTM
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn
|
1
|
Ban Phát triển thôn và người
có uy tín trong cộng đồng
|
Có Ban Phát triển thôn được
thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã
công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao. Thường
xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định
tại Quyết định này.
|
Đạt
|
Trên địa bàn thôn có ít nhất
01 người có uy tín (còn sống) được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được người dân trong cộng
đồng tín nhiệm, thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân trong thôn thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
bảo tồn và phát huy văn hóa của địa phương.
|
Đạt
|
2
|
Quy ước, hương ước
|
Có quy ước, hương ước được
xây dựng, công nhận (kể cả sửa đổi, bổ sung, thay thế quy ước, hương ước) theo
quy định tại Chương II Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Đạt
|
Tổ chức thực hiện quy ước,
hương ước theo quy định tại Chương III Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày
08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đạt
|
3
|
Kế hoạch thực hiện
|
Thôn có Kế hoạch xây dựng
thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê
duyệt (Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng).
|
Đạt
|
4
|
Kinh tế hộ
|
Thu nhập bình quân đầu người trên
địa bàn thôn bằng ít nhất 80% so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã theo Quyết định số 756/QĐ- UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh (được
tính trong cùng thời điểm khi lập hồ sơ đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM).
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn
thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do
tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bị bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo thuộc
chính sách giảm nghèo nhưng quá tuổi lao động theo Luật Lao động nhưng dưới
80 tuổi, không còn khả năng lao động để thoát nghèo, không có lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp xã hội hằng tháng, không có con phụng dưỡng).
|
≤ 15%
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo.
|
≥25%
|
5
|
Mô hình/dự án sản xuất,
kinh doanh
|
Trên địa bàn thôn có ít
nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề…), có hiệu quả (doanh thu
từ sản xuất, kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng
của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn, trồng cây dược liệu, rừng
gỗ lớn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
|
Đạt
|
6
|
Môi trường và cảnh quan nông
thôn
|
Có cảnh quan, không gian
nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, không có các hoạt động làm suy giảm
môi trường, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
|
Đạt
|
Có tổ vệ sinh môi trường
trên địa bàn thôn hoặc các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch);
có điểm tập kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi thu gom.
|
Đạt
|
Có hệ thống mương thoát nước
thải chung của khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) đảm bảo vệ sinh
hoặc hộ xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
100% hộ gia đình trên địa bàn
thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động
vật chết ra đường.
|
Đạt
|
Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng
có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn hoặc tại các khu, điểm dân cư tập
trung.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh.
|
≥ 90%
|
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
Mai táng theo quy hoạch và phù
hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền
thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí.
|
Đạt
|
7
|
Văn hóa
|
Có nhà văn hóa - khu thể
thao thôn đạt chuẩn theo quy định đối với khu vực miền núi cao tại Điều 8
Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh hoặc có nhà gươl,
nhà rông, nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; được trang bị
các thiết bị, dụng cụ cần thiết để hoạt động (âm thanh, cồng/trống - chiêng,
sách, báo, dụng cụ thể dục thể thao và một số thiết bị đồ chơi cho trẻ
em).
|
Đạt
|
Nhà văn hóa thôn có kế hoạch
hoạt động hằng năm được UBND xã xác nhận và đánh giá hoạt động hiệu quả, giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng; tham gia đầy đủ
theo các phong trào văn hóa - thể dục thể thao của xã hằng năm.
|
Đạt
|
Thôn được công nhận danh hiệu
"Thôn văn hóa".
|
Đạt
|
8
|
Thông tin - Truyền thông
|
Có hệ thống loa được kết nối
với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt,
thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa
bàn thôn có phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin (tivi hoặc
radio).
|
≥ 90%
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Không có nhà tạm, nhà dột
nát
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt theo
chuẩn quy định
|
≥ 75%
|
Đồ đạc trong nhà của hộ gia
đình được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, phù hợp với tập quán của địa
phương.
|
Đạt
|
10
|
Giáo dục
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1,
trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở
|
≥ 95%
|
Có ít nhất 90% số người
trong độ tuổi từ 15 đến 60 trong thôn được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ
2. Riêng đối với thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thôn
thuộc Chương trình 135) có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến
35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
11
|
Y tế
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
≥ 95%
|
Có ít nhất 01 nhân viên y tế
thôn được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế qui định; thường xuyên hoạt động
theo chức năng , nhiệm vụ được giao , hằng tháng có giao ban chuyên môn với
Trạm y tế xã . Nhân viên y tế thôn được cấp túi y tế thôn theo danh mục được
Bộ Y tế ban hành.
|
Đạt
|
Không phát sinh đối tượng mắc
bệnh xã hội trong năm.
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên
địa bàn thôn bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
|
≤ 26,7%
|
12
|
Chi bộ đảng, Ban nhân dân,
các đoàn thể chính trị và an ninh trật tự xã hội
|
Chi bộ thôn đạt hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Thôn và các tổ chức đoàn
thể chính trị - xã hội đạt từ tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Không có bạo lực gia đình; bảo
vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và
đời sống xã hội.
|
Đạt
|
An ninh trật tự bảo đảm,
không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh
tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật
|
Đạt
|
Không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội
|
Đạt
|
Không có cá nhân vi phạm luật
giao thông gây hậu quả nghiêm trọng
|
Đạt
|
Không xảy ra cháy, nổ gây hậu
quả nghiêm trọng
|
Đạt
|
13
|
Cơ sở hạ tầng thiết yếu trên
địa bàn thôn
|
Có đường ô tô đi lai thuân
lơi quanh năm từ xã đến trung tâm thôn hoặc từ xã đến các khu, điểm dân cư
tập trung (theo quy hoạch) trên địa bàn thôn (đường được cứng hóa hoặc bê
tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chuẩn tối thiểu cấp B).
|
Đạt
|
Hệ thống điện trên địa bàn
thôn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn thôn
được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥ 90%
|
Các công trình thủy lợi trên
địa bàn thôn bảo đảm nước tưới chủ động đối với các cây trồng chủ lực ở các
vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Ghi chú: Các
xã miền núi cao là các xã thuộc các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam
Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My.
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHI THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG Ở
CÁC XÃ BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hanh kem theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngay 27/12/2018 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Thôn được công nhận “Thôn đạt
chuẩn nông thôn mới” ở các xã bãi ngang ven biển và hải đảo là thôn đạt chuẩn
Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2016-2020 được UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định: Số
2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016, số 2832/QĐ- UBND ngày 04/8/2017, số 3180/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 và đạt thêm các tiêu chí sau:
1. Có Ban Phát triển thôn
được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND
xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao và thường
xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí này.
2. Thôn có Kế hoạch xây dựng
thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê duyệt
(Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng).
3. Trên địa bàn thôn có ít
nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề nông thôn…) có hiệu quả (doanh
thu từ sản xuất, kinh doanh trên 150 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng
của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn hoặc mô hình phát triển
du lịch cộng đồng.
4. Trên 85% hộ dân trên địa
bàn thôn có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch.
5. Có hệ thống loa được kết
nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt,
thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn.
6. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo: ≥ 40%
7. Các công trình thủy lợi
trên địa bàn thôn bảo đảm nước tưới đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng
sản xuất tập trung theo quy hoạch.
* Ghi chú: Các xã
bãi ngang ven biển và hải đảo: Là các xã nằm trong danh sách được ban hành
kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (trừ
xã Duy Hải và xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên có quy hoạch lên đô thị, không thực
hiện Chương trình NTM).