ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
389/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 14 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/500 KHU DÂN CƯ LÔ SỐ 49 THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM SÔNG CẦN THƠ, PHƯỜNGHƯNG
PHÚ, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa
bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 18 tháng
01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu dân cư lô số 49 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng
Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ
án quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 49 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ,
phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu
tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8.
3. Phạm vi
điều chỉnh, vị trí và giới hạn khu đất:
Khu đất điều chỉnh quy hoạch thuộc
lô số 49, Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng,
thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Nam: giáp khu chuyên
gia (theo quy hoạch tỷ lệ 1/2000);
- Phía Đông Bắc: giáp khu dân
cư;
- Phía Tây Nam: giáp đường Quang
Trung - Cái Cui;
- Phía Tây Bắc: giáp Quốc lộ 1A
(đường dẫn cầu Cần Thơ).
4. Quy mô diện
tích:
- Khu đất quy hoạch có diện tích
khoảng: 426.530m2;
- Dân số dự kiến khoảng: 7.000
người.
5. Cơ cấu điều
chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh ranh đất quy hoạch
cho phù hợp với hiện trạng đo đạc, hướng tuyến của Quốc lộ 1A (đoạn đường dẫn cầu
Cần Thơ) và đường Quang Trung - Cái Cui.
- Về giao thông: điều chỉnh kích
thước vỉa hè, lòng đường và hướng tuyến của một số tuyến đường số 11, số 12, số
18, số 21 và một số tuyến đường nội bộ.
- Về tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
+ Trên phần đất xây dựng công
trình y tế, bố trí thêm đất xây dựng cơ quan hành chính cấp phường;
+ Chuyển đổi 02 vị trí xây dựng
trường tiểu học và trường mẫu giáo, nhưng vẫn đảm bảo quy mô phục vụ;
+ Điều chỉnh các khu đất xây dựng
chung cư thành đất xây dựng công trình phức hợp cao tầng kết hợp với dịch vụ,
thương mại đa chức năng, nhà liên kế tái định cư và nhà phố liên kế;
+ Điều chỉnh hướng một số lô nhà
liên kế.
6. Quy hoạch
sử dụng đất:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (SAU KHI ĐIỀU CHỈNH)
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở:
|
137.296
|
32,19
|
|
Nhà liên kế:
|
107.060
|
|
|
Nhà biệt thự:
|
30.236
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ:
|
67.306
|
15,78
|
|
Công trình phức hợp cao tầng
đa chức năng:
|
57,879
|
|
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ:
|
9.427
|
|
3
|
Đất công trình công cộng:
|
34.864
|
8,17
|
|
Khu hành chính:
|
2.589
|
|
|
Nhà trẻ - mẫu giáo:
|
9.128
|
|
|
Công trình giáo dục:
|
10.132
|
|
|
Công trình y tế:
|
2.664
|
|
|
Nhà văn hóa:
|
10.351
|
|
4
|
Đất cây xanh - công viên:
|
37.629
|
8,82
|
5
|
Đất giao thông sân bãi:
|
149.435
|
35,04
|
|
Tổng cộng:
|
426.530
|
100,00
|
7. Quy hoạch
không gian kiến trúc và cảnh quan:
7.1. Công trình phức hợp
cao tầng đa chức năng:
Được quy hoạch dọc theo đường
Quang Trung - Cái Cui, đường trục chính khu dân cư (đường số 22, lộ giới 54m)
và đường dẫn cầu Cần Thơ (Quốc lộ 1A), cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
- Chiều cao công trình: được xác
định theo góc tới hạn α ≤ 500;
- Tầng cao xây dựng công trình tối
thiểu: 05 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m
so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường xung quanh;
- Kiến trúc công trình xây dựng
hiện đại và phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
7.2. Trung tâm thương mại,
dịch vụ:
Được quy hoạch cặp theo đường
Quang Trung - Cái Cui, với các chỉ tiêu về xây dựng như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
- Chiều cao công trình được xác
định theo góc tới hạn α ≤ 500;
- Tầng cao xây dựng công trình tối
thiểu: 05 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m
so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường xung quanh;
- Kiến trúc công trình xây dựng
hiện đại và phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
7.3. Công trình nhà trẻ mẫu
giáo và công trình giáo dục:
Bao gồm các khu đất xây dựng trường
mầm non, đất giáo dục.
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%;
- Tầng cao xây dựng công trình đảm
bảo phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của từng loại hình trường, số tầng cao tối
đa không quá 05 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m
so với các tuyến đường tiếp giáp.
7.4. Nhà văn hóa:
Bố trí gần với vòng xoay với diện
tích khoảng 10.351m2, là nơi tổ chức các hoạt động sinh hoạt, văn
hóa, giải trí, các quy định khi xây dựng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 30%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu:
30%;
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m
so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
7.5. Công trình hành
chính:
Khu cơ quan hành chính có tổng
diện tích khoảng 2.589m2, gồm trụ sở Ủy ban nhân dân và trụ sở công
an cấp phường, các quy định khi xây dựng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,8;
- Tầng cao xây dựng công trình:
từ 02 đến 03 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m
so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
7.6. Công trình y tế:
Tổng diện tích đất khoảng 2.664m2,
các quy định khi xây dựng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 30%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2;
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi công trình: ³ 3,0m
so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
7.7. Khu công viên giải
trí:
Bố trí trên trục đường số 22 có
lộ giới 54,0m; khu công viên trên các trục đường số 11, 12 và một số công viên
nhỏ được bố trí xen lẫn trong khu ở. Trong công viên xây dựng các sân thể dục
thể thao phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân.
7.8. Khu nhà ở:
7.8.1. Nhà ở liên kế và nhà ở
tái định cư:
Là các dạng nhà chia lô, được
xây dựng trên những nền đất riêng lẻ. Về quy hoạch không gian và hình thức kiến
trúc được quy định theo điều lệ quản lý xây dựng trước đây.
- Mật độ xây dựng tùy theo diện
tích đất, nhưng tối đa không quá: 90%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,6;
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 04 tầng;
- Khoảng lùi trước và sau nhà:
được quy định cụ thể trong Bản đồ không gian kiến trúc cảnh quan.
7.8.2. Nhà ở dạng biệt thự:
- Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi
lô đất: 60%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2;
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi tối thiểu: 3,0m so
với chỉ giới đường đỏ của trục đường chính; lùi tối thiểu 1,0m phía sau nhà.
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LÔ NHÀ:
STT
|
Dạng
lô nhà ở
|
Kích
thước(m)
|
Diện
tích (m2)
|
Tổng
số hộ
|
1
|
Biệt thự (120 hộ)
|
10m
x 20m
|
200
|
36
|
12m
x 20m
|
240
|
44
|
15m
x 20m
|
300
|
40
|
2
|
Nhà liên kế (1.069 hộ)
|
4m
- 4,5m x 14m - 19,5m
|
56
- 87,75
|
465
|
5m
- 5,5m x 14m - 19,5m
|
70
- 107,25
|
429
|
8m
x 13 - 19,4m
|
104
- 155,2
|
177
|
3
|
Nhà tái định cư (194 hộ)
|
4m
- 5,6m x 15,9m - 19,3m
|
63,6
- 108,08
|
199
|
|
Cộng:
|
1.390
lô
|
8. Quy hoạch
điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Quy hoạch san nền:
Cao độ san lấp tối thiểu: +2,3m
(theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
8.2. Quy hoạch hệ thống
giao thông:
Các tuyến đường trong khu quy hoạch
có lộ giới và mặt cắt cụ thể như sau:
- Mặt cắt 1 - 1: đường số 22; có
lộ giới 54m (4m - 12m - 22m - 12m - 4m);
- Mặt cắt 2 - 2: đường số 10B;
có lộ giới 19m (4m-12m-3m);
- Mặt cắt 3 - 3: gồm đường số
10A, số 15 và số 30; có lộ giới 18m (3m - 12m - 3m);
- Mặt cắt 4 - 4: gồm đường số 7,
số 8, số 9, số 27, số 26 và số 29 (đoạn từ đường số 1 đến đường số 10); số 1 và
số 3 (đoạn từ đường số 24 đến đường số 29); có lộ giới 16m (4m - 8m - 4m);
- Mặt cắt 5 - 5: gồm đường số 1
và số 3 (trừ đoạn từ đường số 22 đến đường số 29); số 2, số 4, số 5, số 6, số 10A,
số 11, số 12, số 13, số 14, số 16, số 17, số 18, số 19, số 20, số 21, số 23, số
25, số 28, số 31; có lộ giới 14m (3m - 8m - 3m);
- Mặt cắt 6 - 6: đường số 24, có
lộ giới 15m (4m - 8m - 3m).
* Các yêu cầu kỹ thuật an
toàn giao thông:
- Góc vát công trình tại vị trí
giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996;
- Cao độ mép đường bình quân:
+2,46m; cao độ mép lề ³ +2,61m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
* Lưu ý:
- Cao độ xây dựng trên đây chỉ
quy định đối với các công trình do Chủ đầu tư đã thi công trước khi Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ ban hành Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2006 về việc quy định quản lý về thiết kế các công trình hạ tầng tại Khu đô thị
mới Nam sông Cần Thơ.
- Các công trình xây dựng sau
văn bản nêu trên phải thực hiện bằng với cao trình chung của Khu đô thị, cụ thể:
cao độ mép đường bình quân +2,5m, cao độ mép lề +2,7m. Do vậy, trong quá trình
thi công cần có giải pháp xử lý (như: vuốt mái đường, hệ thống thoát nước,...)
đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu quy hoạch.
8.3. Quy hoạch cấp nước:
8.3.1. Giải pháp cấp nước:
Nguồn nước phục vụ khu quy hoạch
sử dụng từ Nhà máy nước Hưng Phú, nước cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ
lưu lượng, áp lực và theo đúng các quy định hiện hành.
8.3.2. Mạng lưới đường ống:
- Đặt các tuyến ống theo mạng lưới
vòng khép kín kết hợp với mạng phân nhánh;
- Sử dụng ống gang D250, ống PVC
D220, PVC D168 và PVC D114;
- Ngoài ra trên mạng cấp nước có
bố trí các trụ cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m).
8.4. Quy hoạch thoát nước:
8.4.1. Hệ thống thoát nước
mưa:
- Nước mưa được thu vào hệ thống
thoát nước mưa, tự chảy qua các cửa xả đặt tại vị trí thích hợp sau đó thoát ra
các kênh, rạch bao quanh theo 02 hướng: rạch Cái Da và sông Hậu.
- Hệ thống thoát nước mưa: bố
trí dọc các vỉa hè, hố ga được bố trí tại các vị trí thu nước thích hợp, khoảng
cách giữa các hố ga là 12,0m - 14,0m;
- Sử dụng ống bê tông cốt thép
đúc: D400, D600, D800 và D1200.
8.4.2. Quy hoạch hệ thống
thoát nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt của từng hộ
gia đình phải được xử lý bằng hầm tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định mới được thải ra hệ thống thoát nước thải sinh hoạt chung và qua trạm
bơm để đưa về trạm xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hưng Phú;
- Hệ thống thoát nước thải được
đặt dưới vỉa hè dọc theo đường giao thông, sử dụng ống nhựa D250, D300.
8.5. Quy hoạch cấp điện:
8.5.1. Nguồn điện:
Nguồn được cấp từ trạm 110kV
Hưng Phú, qua trục Quang Trung - Cái Cui dẫn vào khu quy hoạch.
8.5.2. Lưới điện:
- Tuyến trung thế: theo hướng
phát triển chung của thành phố Cần Thơ, để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong khu
vực, tuyến trung thế phải được thiết kế đi ngầm trong các hầm kỹ thuật. Xuất
tuyến bố trí dọc theo trục đường giao thông và kết nối thành mạch vòng. Đảm bảo
hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ các quy chuẩn ngành.
- Tuyến hạ thế: từ
bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế được thiết kế đi ngầm
bằng cáp XLPE (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC), cáp được
luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và đặt trong hầm kỹ thuật cung cấp
đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực.
8.5.3. Hệ thống chiếu sáng:
Hệ thống đèn chiếu
sáng được xây dựng mới, sử dụng đèn cao áp Sodium thế hệ mới,
tiết kiệm điện, có công suất từ 150W- 250W. Tuyến dây chiếu sáng bố trí đi ngầm.
Trụ đèn chiếu sáng độc lập, sử dụng trụ sắt tráng kẽm hình côn, bố
trí phù hợp tùy theo khu vực. Độ cao treo đèn từ 8m đến 10m.
8.5.4. Trạm
biến áp:
- Dọc theo
tuyến trung thế đặt các trạm biến áp (loại trạm hợp bộ), các trạm được cấp điện
từ 2 tuyến và được đặt tại trung tâm phụ tải;
- Tổng các trạm có
dung lượng: 6.650KVA.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 77/2002/QĐ-UB ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ (nay
là thành phố Cần Thơ) và Quyết định số 4009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2005 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Giao Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu đô thị Nam
Cần Thơ hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh
quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy
hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây
dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành
phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư
theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp
huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, cá nhân có liên quan
biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Có trách nhiệm phối hợp với
nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các cơ sở hạ tầng
giáp ranh khu đất quy hoạch.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở,
thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam
Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Tòng
|