ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3882/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 NGHĨA TRANG CÔNG VIÊN HÒA BÌNH TẠI XÃ
ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử
dụng nghĩa trang;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BYT
ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn trong hoạt động mai táng và hỏa
táng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy
hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 5687/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa
trang Đa Phước tại xã Đa Phước và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 2361/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 7 năm 2014 về trình
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang công
viên Hòa Bình tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang công viên Hòa Bình tại
xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn
phạm vi quy hoạch:
- Vị trí: thuộc Ấp 1, xã Đa
Phước, huyện Bình Chánh, quy mô 155.653 m2.
- Giới hạn của khu đất như sau:
+ Phía Đông: giáp nghĩa trang
và khu xử lý bùn.
+ Phía Tây: giáp khu cây xanh
cách ly.
+ Phía Nam: giáp trục đường
chính vào Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước.
+ Phía Bắc: giáp rạch Chiếu.
- Diện tích khu quy hoạch:
155.653 m2.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch:
Công ty TNHH dịch vụ môi trường
đô thị Hòa Bình.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án
quy hoạch:
Công ty TNHH tư vấn thiết kế và
xây dựng Minh Phúc.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu
đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc
cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông,
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ đánh giá hiện trạng
môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức năng quy
hoạch:
Khu đất quy hoạch nằm trong Khu
liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước, Quốc lộ 50. Hình thức tổ
chức quy hoạch tại đây là khu nghĩa trang công viên.
6. Cơ cấu sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất quy
hoạch: 155.653 m2, phân bổ theo cơ cấu sử dụng đất như sau:
- Đất khu chôn cất: 80.143 m2,
chiếm 51,49% toàn khu.
- Đất giao
thông: 25.701m2, chiếm 16,51% toàn khu.
- Đất cảnh
quan cây xanh: 23.535 m2, chiếm 15,12% toàn khu.
- Đất mặt
nước: 18.417 m2, chiếm 11,83% toàn khu.
- Đất xây dựng
công trình phụ trợ: 7.857 m2, chiếm 5,05% toàn khu.
7. Các chỉ
tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a) Khu chôn cất:
- Mộ hung táng
gồm:
+ Khu 1: có
7.917 mộ, diện tích đất chôn là 22.801 m2, diện tích lối đi là
26.513 m2.
+ Khu 2: có
5.648 mộ, diện tích đất chôn là 17.018 m2, diện tích lối đi là
13.811 m2.
- Kích thước
ngôi mộ:
+ Loại 1: 1,4m
x 2,4m = 3,36 m2/mộ.
+ Loại 2: 1,0m
x 2,4m = 2,40 m2/mộ.
- Khoảng cách:
+ Mộ loại 1:
giữa các dãy mộ: 0,6m; giữa các ngôi mộ cùng dãy: 1,2 m
+ Mộ loại 2:
giữa các dãy mộ: 0,6m; giữa các ngôi mộ cùng dãy: 0,4m và 1,2 m.
b) Khu xây dựng công trình phụ trợ:
- Khu văn
phòng 1:
+ Diện tích
đất: 1.928 m2
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40,77 %
+ Tầng cao xây
dựng: 1 tầng
- Khu văn
phòng 2:
+ Diện tích
đất: 1.890 m2
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 29,37 %
+ Tầng cao xây
dựng: 1 tầng
- Đất công
trình phụ trợ khác: diện tích đất 1.890 m2, bao gồm các hạng mục:
nhà giữ xe, chòi nghỉ, nhà vệ sinh,...
8. Quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Chức năng
chính là khu nghĩa trang công viên để chôn cất.
- Toàn dự án
được phân chia làm hai khu vực như sau:
+ Khu 1: nằm ở
phía Bắc khu quy hoạch, là đất mộ chôn và hồ điều tiết.
+ Khu 2: nằm
phía Nam khu quy hoạch, là khu vực xây dựng công trình phục vụ tang lễ, hậu
tang lễ như văn phòng, căn tin, nhà vệ sinh, nhà xưởng chế tác bia mộ.
+ Ngoài ra,
còn có các hạng mục khác như: công viên cây xanh tập trung, bãi xe, đường giao
thông, hạ tầng kỹ thuật và các công trình phụ trợ khác.
- Các thành
phần trong nghĩa trang được bố trí như sau:
a) Khu mộ chôn cất:
- Khu mộ loại
1 được bố trí tại các khu vực vực riêng dọc theo trục đường chính lối vào khu
quy hoạch và một phần ở phía Bắc khu quy hoạch tiếp giáp với hồ cảnh và hành
lang bảo vệ rạch.
- Khu mộ loại
2 được bố trí tập trung tại các khu vực tập trung dọc theo trục đường chính lối
vào khu quy hoạch và phần còn lại ở phía Bắc khu quy hoạch.
b) Vườn hoa, cây xanh:
Trên các đường
đều bố trí trồng cây xanh. Các loại cây trồng phải là những cây có khả năng hấp
thụ các chất hữu cơ phân hủy dạng khử độc. Tuyệt đối không dùng các cây có quả
để tránh ruồi muỗi. Thiết kế sử dụng cây sứ trắng, osaka đỏ, trắng, ngọc lan,
cau vua,… trên các tuyến đường này. Ngoài ra, thiết kế còn bố trí các mảng xanh
tầm thấp để làm thảm xanh trang trí bằng các loại hoa kiểng nhỏ trên nền cỏ đậu
loại nhỏ.
c) Bãi xe:
Bãi xe được bố
trí rải rác hai bên đường lối vào khu quy hoạch và tập trung ở dãy cây xanh
cách ly ở phía bắc khu quy hoạch.
d) Nhà vệ sinh - chòi nghỉ - công trình phụ trợ:
- Nhà vệ sinh
được bố trí ở khu văn phòng và bố trí đều khắp khu quy hoạch nhằm đảm bảo bán
kính phục cụ cho những người đi tảo mộ. Được chia làm hai khu vực cho nam và
nữ. Thiết kế theo kiểu thông thoáng tự nhiên.
- Tại lối vào
khu vực dự án bố trí khu văn phòng, căn tin, nhà vệ sinh, nhà xưởng chế tác bia
mộ và trạm xử lý nước nhằm phục vụ cho toàn bộ dự án. Công trình thiết kế theo
lối hiện đại, đây cũng là tiêu chí chung cho toàn bộ dự án.
- Chòi nghỉ
chân cũng được bố trí rải rác trên toàn bộ khu đất.
9. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
Khu nghĩa
trang công viên Hòa Bình, xã Đa Phước, huyện Bình Chánh được quy hoạch phát
triển thành một khu nghĩa trang với chất lượng tốt và có nét đặc trưng riêng.
Với nguyên tắc tổ chức không gian và quy hoạch như sau:
- Kết nối với
hệ thống giao thông theo quy hoạch chung khu vực, khai thác tối đa địa hình khu
đất, mạng giao thông đối nội thuận tiện cho việc tiếp cận các khu chức năng
trong khu nghĩa trang và kết nối với bên ngoài.
- Tổ chức hệ
thống giao thông bến bãi phù hợp với yêu cầu phát triển và đảm bảo kết nối
thuận tiện với giao thông ngoại vi, nối kết các khu chức năng một các hợp lý,
đảm bảo sự yên tĩnh cho các khu mộ tuy nhiên vẫn đản bảo thuận tiện liên hệ với
các khu chức năng khác.
- Bố trí khu
công trình kiến trúc, công viên cây xanh,… làm điểm nhấn về không gian cho khu
nghĩa trang.
- Khai thác
tối đa không gian, hướng nhìn, điểm nhấn trên các trục giao thông chính, nút
giao tại cửa ngõ đi vào khu nghĩa trang.
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ bố trí các ngôi
mộ, hệ thống đường nội bộ, kích thước các ô mộ, khoảng cách giữa các ô mộ, tầng
cao các công trình:
Trên cơ sở các
chỉ tiêu sử dụng đất khu mộ, ngôi mộ và định hướng tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị, kích thước và khoảng cách ly giữa các mộ, các chỉ tiêu
được xác định trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan đính kèm.
10. Quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
10.1. Quy
hoạch hệ thống giao thông:
- Mạng lưới
đường nội bộ, hướng kết nối với các khu chức năng và giao thông khu vực.
- Quy mô mặt
cắt ngang và lộ giới các tuyến đường trong khu vực dự án.
- Bảng thống
kê đường giao thông:
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài
(mét)
|
Quy mô mặt cắt ngang và lộ giới đường (mét)
|
Vỉa hè
|
Lòng đường
|
Vỉa hè
|
Tổng
|
1
|
Đường N1
|
693,28
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
20,0
|
2
|
Đường số 1
|
57,91
|
1,0
|
4,5
|
0,0
|
5,5
|
3
|
Đường số 2
|
57,91
|
1,0
|
4,5
|
0,0
|
5,5
|
4
|
Đường số 3
|
57,91
|
1,0
|
4,5
|
0,0
|
5,5
|
5
|
Đường N1 - 1
|
110,00
|
4,0
|
12,0
|
1,0
|
17,0
|
6
|
Đường N1 - 2
|
432,94
|
1,0
|
8,0
|
1,0
|
10,0
|
7
|
Đường N2
|
387,92
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
8
|
Đường N3
|
85,00
|
1,0
|
6,0
|
|
7,0
|
|
Đường N3
|
117,00
|
1,0
|
5,0
|
1,0
|
7,0
|
9
|
Đường N4
|
117,00
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
10
|
Đường N5
|
136,00
|
1,0
|
6,0
|
1,0
|
8,0
|
11
|
Đường N6
|
123,46
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
12
|
Đường D1
|
77,26
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
13
|
Đường D2
|
69,89
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
14
|
Đường D3
|
69,99
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
15
|
Đường D4
|
72,65
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
16
|
Đường D5
|
147,21
|
1,0
|
6,0
|
|
7,0
|
17
|
Đường D6
|
234,34
|
1,0
|
4,5
|
|
5,5
|
Tổng chiều dài đường giao
thông
|
3047,67
|
|
|
|
|
10.2. Quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt đô thị:
- Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng
xây dựng.
- Lựa chọn cao độ nền xây dựng:
Hxd ≥ 2,0m (cao độ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Xây dựng mạng lưới cống thoát
nước trong khu dự án để thu gom toàn bộ nước mặt rồi dẫn thoát ra hệ thống rạch
Chiếu tiếp giáp với khu quy hoạch.
- Sử dụng cống thoát nước đặt
ngầm, kích thước cống từ Ф400mm đến Ф600mm rồi dẫn xả trực tiếp ra nguồn thoát,
độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D.
10.3. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy
hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 220/110/15-22KV Bình Tân.
- Xây dựng 1 trạm biến áp phân
phối 15-22/0,4KV kiểu trạm phòng, công suất đơn vị mỗi máy ≥ 160KVA.
- Phương án lưới phân phối phù
hợp:
+ Xây dựng mới tuyến 22KV dẫn
dọc theo trục đường giao thông, dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, tiết diện
phù hợp, chôn ngầm
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các
công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với
các công trình.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng
đèn cao áp Sodium 50W-70W-220V gắn trên trụ cao 3,5m.
10.4. Quy
hoạch thông tin liên lạc:
- Dự báo nhu
cầu: 10 (thuê bao).
- Tuyến cáp
thông tin từ trạm điện thoại đến tủ cáp dự kiến xây dựng dọc đường giao thông
dùng cáp đồng hoặc cáp quang luồn trong ống PVC Æ114 đi trong hào cáp đặt ngầm
trên vỉa hè.
10.5. Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp
nước:
+ Giai đoạn
ngắn hạn: Sử dụng nước ngầm thông qua hệ thống xử lý lấy từ giếng khoan (Lưu ý:
Việc khai thác sử dụng nước ngầm cần phải có ý kiến cho phép, chấp thuận của Sở
Tài nguyên và Môi trường).
+ Giai đoạn
dài hạn: Sử dụng nguồn nước máy Thành phố.
- Tiêu chuẩn
cấp nước sinh hoạt cho nhân viên: 100 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn
cấp nước cho khách viếng thăm: 5 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn
cấp nước rửa mộ:20 m3/ha/ngày.
- Tiêu chuẩn
cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 1 đám cháy
(theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu
dùng nước toàn khu: Qmax = 271 m3/ngày. Trong đó nước qua xử lý 3,5
m3/ngày và nước không qua xử lý là 267,2 m3/ngày.
- Mạng lưới
cấp nước: Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng và mạng nhánh nhằm đảm bảo
cung cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
10.6. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn
thoát nước thải sinh hoạt: lấy bằng 90% lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt.
- Tổng lưu
lượng nước thải sinh hoạt toàn khu: 2,25 m3/ngày.
- Giải pháp
thoát nước thải:
Sử dụng hệ
thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn.
+ Giai đoạn
đầu: Nước thải được xử lý bằng hầm phân tự hoại đúng quy cách, đạt yêu cầu
trước khi thoát ra kênh rạch xung quanh.
+ Giai đoạn
hoàn chỉnh: Đấu nối với tuyến cống thoát nước thải toàn khu vực.
b) Xử lý rác thải:
- Chỉ tiêu
chất thải rắn sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Chỉ tiêu
chất thải rắn khác: 0,4 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng
chất thải rắn toàn khu: 3,415 tấn/ngày.
- Phương án xử
lý rác thải: rác thải phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu
xử lý chất thải rắn Thành phố.
10.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
Giải pháp bảo
vệ môi trường:
- Xây dựng
riêng biệt hệ thống thoát nước mưa và nước thải trong nghĩa trang tuân thủ các
quy định quản lý xây dựng về thoát nước; nước thải được xử lý qua bể tự hoại
trước khi thải vào môi trường.
- Thực hiện
các biện pháp khống chế, giảm thiểu ô nhiễm mùi, tuân thủ các quy định về vệ
sinh môi trường, không làm phát tán mùi hôi gây khó chịu.
- Thực hiện
quy định quản lý và sử dụng nghĩa trang theo Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ.
- Quản lý chất
thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14
tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đảm bảo diện
tích đất trồng cây xanh theo Quy chuẩn xây dựng. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện
về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
10.8. Bản
đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp
xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
11. Các
điểm lưu ý khác:
- Về tầng cao
xây dựng: số tầng cao xây dựng bao gồm các tầng theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng (nhưng không kể tầng lửng và mái che
cầu thang).
- Về định
hướng phân kỳ thực hiện từng phần của dự án cần nghiên cứu bảo đảm kết nối giao
thông của dự án kết nối với khu vực.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Công ty TNHH dịch vụ môi trường đô thị Hòa Bình và các đơn vị tư
vấn thiết kế, lập bản đồ hiện trạng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án này.
- Về tổ chức
thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại
Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Trách nhiệm của Công ty TNHH dịch vụ môi trường đô thị Hòa Bình và
các đơn vị có liên quan:
- Lập và trình
quyệt quy chế quản lý xây dựng, lập và trình duyệt thiết kế cơ sở, thiết kế thi
công các hạng mục công trình và hệ thống hạ tầng kỹ thuật do đơn vị tư vấn có
chức năng lập làm cơ sở thực hiện công tác quản lý quy hoạch, xây dựng đô thị
theo nội dung đã được phê duyệt.
- Trường hợp
ranh giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) đã được thẩm định phê
duyệt, chủ đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm
quyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
Điều 3. Trên cơ sở đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 được
phê duyệt, Công ty TNHH dịch vụ môi trường đô thị Hòa Bình, Sở Tài Nguyên và
Môi Trường, Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố tổ chức công
bố quy hoạch theo quy định. Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố
có trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng dự án theo quy hoạch
được duyệt và có biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và quy
định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang công viên Hòa
Bình tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Viện trưởng Viện
Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đa Phước, Trưởng ban
Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố, Công ty TNHH dịch vụ
môi trường đô thị Hòa Bình và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|