BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
384/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định
01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
19/02/2012.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, TCLN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-BNN ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I.
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc
Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có nguồn
gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm sản
sau xử lý tịch thu
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt
Kiểm Lâm thuộc vườn quốc gia
|
II. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
2
|
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm
đối với Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập
khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản vận chuyển nội bộ (đối với các Chi
cục không có Hạt Kiểm lâm)
|
Lâm
nghiệp
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
3
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp
pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt
Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
III. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
4
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối
với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu,
lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt
Kiểm lâm
|
IV. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
5
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên,
rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán.
|
Lâm
nghiệp
|
Ủy
ban nhân dân xã
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm
thuộc Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có
nguồn gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm
sản sau xử lý tịch thu
1.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết
và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có):
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản
tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận
kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp
1.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
1.4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hạt Kiểm lâm thuộc vườn quốc gia
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm thuộc vườn quốc gia
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư
1.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
1.8. Phí, lệ phí Không
1.9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê
lâm sản
- Thời hạn hiệu lực của kết quả:
Không quy định
1.10. Điều kiện thực hiện
TTHC không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
2. Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối
với Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập
khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản vận chuyển nội bộ (đối với các Chi
cục không có Hạt Kiểm lâm)
2.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết
và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có)
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản
tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại
Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp
2.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
2.4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
2.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản
2.8. Phí, lệ phí Không
2.9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê
lâm sản
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012
3: Xác nhận của Hạt Kiểm
lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác
hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
3.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết
và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có):
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản
tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại
Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp
3.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
3.4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
3.5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức,
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư
3.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản
3.8. Phí, lệ phí Không
3.9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê
lâm sản
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định
3.10. Điều kiện thực hiện TTHC không
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
4. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua
chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý
tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ
4.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết
và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường tra
hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có):
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản
tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận
kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
4.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp
4.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4.4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
4.5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hạt Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
4.6. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức,
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư thôn
4.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê
lâm sản
- Thời hạn hiệu lực của kết quả:
Không quy định
4.10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012.
IV. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
5. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm
sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập
trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán.
5.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết
và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Uỷ
ban nhân dân xã xác nhận trên bảng kê lâm sản (có chữ ký của Kiểm lâm địa bàn
trên bảng kê lâm sản)
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có):
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản
trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận
kết quả xác nhận tại Uỷ ban nhân dân xã nơi nộp hồ sơ
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp
5.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
5.4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
5.5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Uỷ ban nhân dân xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Uỷ ban nhân dân xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
5.6. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức,
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư
5.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê
lâm sản
- Thời hạn hiệu lực của kết quả:
Không quy định
5.10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012.