ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3814/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI, ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ
VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ, ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2125/SKHĐT-VP ngày 20 tháng 9 năm 2016 và đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2485/TTr-SNV ngày 16 tháng 11 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu,
tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức
triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI, ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ
VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ, ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thực
hiện
1. Quy chế này quy định cụ thể về trách nhiệm, trình
tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân chuyển, giải quyết
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, đầu tư bằng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức và viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc tham gia phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
Điều 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế
phối hợp
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành
chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá
nhân, tổ chức nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời
gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 1
của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ
sơ của cá nhân, tổ chức.
Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không trả lời đúng
thời hạn thì Sở Kế hoạch và Đầu tư được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc
trách nhiệm của mình.
Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết
quả đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn quy định. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả phối hợp giải quyết hồ sơ trễ hẹn của
các cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có biện pháp chấn chỉnh kịp
thời.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU
Điều 3. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án nhóm A, B, C do Ủy ban nhân dân tỉnh lập
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Đề xuất dự án;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý
có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30
ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, xử lý và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định đề xuất dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án của nhà đầu tư
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
b) Đề xuất dự án (bao gồm những nội dung quy định
tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);
c) Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư;
d) Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (nếu
có);
đ) Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề
xuất dự án (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định đề xuất dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 5. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
16,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự giải
quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Văn bản điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
16,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 8. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, bao gồm:
a) Văn bản điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi;
b) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định dự án, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 9. Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê
duyệt dự án hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); quyết định phân bổ vốn, giao vốn
cho dự án; điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 25 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định kế hoạch, kèm theo hồ sơ trình UBND tỉnh
|
6,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế
hoạch
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Mục 2. LĨNH VỰC TIẾP
NHẬN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Thủ tục tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
- Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ
nước ngoài đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ;
- Cơ quan chủ quản (hoặc chủ khoản viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội
dung khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài và thông báo hoặc cam kết xem xét
tài trợ cho khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đó;
c) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo thỏa thuận viện trợ
phi chính phủ nước ngoài cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này);
d) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao
giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp
pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình
UBND tỉnh phê duyệt
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 11. Thủ tục tiếp nhận chương trình sử dụng
nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
- Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ
nước ngoài đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ;
- Cơ quan chủ quản (hoặc chủ khoản viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với
các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội
dung khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài và thông báo hoặc cam kết xem xét
tài trợ cho khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đó;
c) Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo thỏa thuận viện trợ
phi chính phủ nước ngoài cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này);
d) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao
giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp
pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình UBND
tỉnh phê duyệt
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 12. Thủ tục tiếp nhận nguồn viện trợ phi
chính phủ nước ngoài dưới hình thức phi dự án
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có
ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
- Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ
nước ngoài đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ;
- Cơ quan chủ quản hoặc chủ khoản viện trợ phi
chính phủ nước ngoài trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý đối với
các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
b) Văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội
dung khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài và thông báo hoặc cam kết xem xét
tài trợ cho khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài đó;
c) Dự thảo danh mục các khoản viện trợ phi dự án
(bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài);
d) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc bản sao
giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp
pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản;
đ) Trường hợp khoản viện trợ phi dự án là phương
tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:
- Bản đăng ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu phương
tiện của bên tài trợ;
- Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm
quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất
thì cần có giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Văn bản giám định phương tiện vận tải còn hơn
80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên
tài trợ xác nhận.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình
UBND tỉnh phê duyệt
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Mục 3. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ
Điều 13. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện dự án hỗ
trợ kỹ thuật của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật;
d) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến trình
UBND tỉnh phê duyệt
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 14. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
16,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 15. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 16. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 17. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
16,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 18. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 19. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của cơ quan chủ quản;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 20. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
phê duyệt của cơ quan chủ quản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện dự án của
chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật;
d) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 21. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
16,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 22. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 23. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó có
ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án của chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 24. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm A
1. Số lượng, thành phần biểu mẫu hồ sơ: 08 bộ,
trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án ô chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 40 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
16,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 25. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm B
1. Số lượng, thành phần biểu mẫu hồ sơ: 08 bộ,
trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án ô chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;.
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
11,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 26. Thẩm định, phê duyệt văn kiện chương
trình, dự án ô sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cơ quan chủ quản đối với dự án nhóm C
1. Số lượng, thành phần biểu mẫu hồ sơ: 08 bộ,
trong đó có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương
trình, dự án ô chủ dự án;
b) Quyết định phê duyệt danh mục tài trợ của cấp
có thẩm quyền;
c) Văn kiện chương trình, dự án ô;
d) Trường hợp chương trình, dự án thuộc đối tượng
vay lại, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính,
phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá
trình lập văn kiện chương trình, dự án.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt kèm theo.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Mục 4. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Điều 27. Thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ đối với trường hợp không sử dụng vốn
Trung ương
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014;
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp dự án
chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo giải trình kinh
tế - kỹ thuật về: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực
hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
c) Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện
dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối
với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 18 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
8,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
1,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Điều 28. Thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ đối với trường hợp sử dụng vốn Trung
ương
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc, bao gồm:
a) Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014;
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp dự án
chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo giải trình kinh
tế - kỹ thuật về: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực
hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
c) Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện
dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối
với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự
giải quyết như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xử lý
và gửi đến cơ quan liên quan để lấy ý kiến thẩm định
|
3,0 ngày
|
- Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
|
6,5 ngày
|
- UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
5,0 ngày
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan biết và thực hiện
đúng quy định.
2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã
được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật trên cơ sở dữ liệu phần mềm
một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
3. Tổ chức và chỉ đạo giải quyết hồ sơ bảo đảm
đúng thời hạn đã phân định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng
mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh./.