ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
28 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”, “THÔN,
TỔ DÂN PHỐ VĂN HOÁ”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 91/TTr-SVHTTDL ngày 16 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh Thái Bình;
- Báo Thái Bình;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN
HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, thôn, tổ dân phố, xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt
động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng,
thời gian, thẩm quyền xét tặng, thành phần hồ sơ, trình tự, thủ tục và công bố
kết quả xét tặng các danh hiệu
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5,
Điều 7, Điều 8 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ Quy định
về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng các
danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa” thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hoá” thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Mẫu Bằng chứng nhận các
danh hiệu
1. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”
a) Hình thức
- Kích thước: Bằng được in trên khổ giấy A5, kích
thước 210mm x 148mm.
- Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh: Đường diềm
được trang trí bằng các họa tiết hoa văn không được giống hoặc tương tự các bằng
khen cấp nhà nước; chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên.
- Hình nền Bằng chứng nhận: Để trắng.
b) Nội dung
Bố cục, phông chữ, cỡ chữ đảm bảo tính thẩm mỹ và
có các nội dung chủ yếu sau:
- Dòng thứ nhất, dòng thứ hai ghi:
Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình
bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu;
chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách
chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
- Dòng thứ ba ghi: “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN” (ghi rõ tên xã, phường, thị trấn); chữ in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đỏ.
- Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU”; chữ in hoa, kiểu
chữ đứng, đậm, màu đen.
- Dòng thứ năm ghi: “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”; chữ in hoa,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
- Các dòng tiếp theo: Ghi rõ họ và tên của cả vợ và
chồng (nếu có) được tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”; địa chỉ, thành tích của
gia đình, chữ màu đen.
- Ở phía dưới bên trái: Là “Số quyết định, ngày,
tháng, năm” ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; “Số sổ vàng” đặt
dưới dòng số quyết định ghi số thứ tự của gia đình được tặng danh hiệu “Gia
đình văn hoá” trong quyết định; chữ của 2 dòng in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm,
màu đen.
- Phía dưới bên phải: Ghi địa danh, ngày, tháng,
năm; chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
Ngay dưới dòng địa danh là dòng chữ ghi “CHỦ TỊCH”,
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
- Khoảng trống: Để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hoá” và “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Thực hiện theo quy định tại Điều 106 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Khen thưởng và kinh phí
1. Mức khen thưởng và Bằng chứng nhận cho các danh
hiệu thi đua thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu
thi đua quy định tại Quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường
xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước
và kinh phí xã hội hoá khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi
đua, khen thưởng.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến Quy định
này;
b) Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Quy
định; hướng dẫn thực hiện phương pháp đánh giá đối với các tiêu chuẩn quy định
trong xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu”;
c) Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xét
tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen
đối với các các xã, phường, thị trấn tiêu biểu, thôn, tổ dân phố văn hoá, gia
đình văn hoá có nhiều thành tích xuất sắc tiêu biểu trong triển khai thực hiện
Quy định của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; gửi Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở
Nội vụ thẩm định;
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Quy định này; thống kê, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định hồ
sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”; tặng Bằng khen cho các xã, phường, thị trấn tiêu biểu, thôn, tổ dân
phố văn hoá, gia đình văn hoá có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong triển khai
thực hiện Quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài
Phát thanh và Truyền hình Thái Bình chỉ đạo, hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi nội dung Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức, trên địa
bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này; hướng dẫn, tuyên truyền, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng
các danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, tổ dân phố văn hoá”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” tại địa phương;
b) Tổ chức bình xét, khen thưởng đối với các gia
đình văn hoá, thôn, tổ dân phố văn hoá có nhiều thành tích xuất sắc trong triển
khai thực hiện Quy định trên địa bàn quản lý;
c) Lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” và hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen cho các xã, phường, thị trấn
tiêu biểu, thôn, tổ dân phố văn hoá, gia đình văn hoá có nhiều thành tích xuất
sắc tiêu biểu trong triển khai thực hiện Quy định gửi về Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch; chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục, tính chính xác của hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và hồ sơ đề nghị tặng
Bằng khen cho các xã, phường, thị trấn tiêu biểu, thôn, tổ dân phố văn hoá, gia
đình văn hoá có nhiều thành tích xuất sắc tiêu biểu trong triển khai thực hiện
Quy định;
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo
theo quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp vận động, tuyên
truyền đến các tầng lớp nhân dân, các đoàn viên, hội viên triển khai thực hiện
Quy định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản mới ban
hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và địa phương phản
ánh kịp thời về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”
(Kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
1. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ
trương của Đảng và quy định của pháp luật; hương ước, quy ước tại cộng đồng
dân cư và nội quy, quy chế tại nơi làm việc, học tập. Thực hiện tốt nếp sống
cá nhân, gia đình và xã hội được quy định tại Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy định về thực hiện nếp sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Thái
Bình và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
Đạt
|
b) 100% các thành viên trong gia đình thực hiện tốt
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội được quy định tại Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thực hiện nếp sống văn hoá
trên địa bàn tỉnh Thái Bình và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
Đạt
|
c) Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy,
chữa cháy:
- Tích cực tham gia xây dựng các mô hình trong
phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, xây dựng khu dân cư “An toàn về
an ninh, trật tự”; tham gia, phối hợp thực hiện hiệu quả công tác phòng ngừa
tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác ở khu dân cư.
- Không để xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng; đảm bảo
các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng
cháy, chữa cháy.
|
Đạt
|
d) Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh
hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường.
|
Đạt
|
2. Tích cực tham gia các phong trào thi đua
lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội của địa
phương
|
a) Các thành viên trong gia đình tích cực tham
gia các hoạt động bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; di tích
lịch sử văn hóa, nhà truyền thống, nhà lưu niệm, di tích khảo cổ... và các hoạt
động bảo vệ môi trường tại địa phương.
|
Đạt
|
b) Tích cực tham gia các phong trào do cơ quan,
đơn vị, địa phương phát động như: Phong trào từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp
nghĩa, khuyến học khuyến tài.
|
Đạt
|
c) Các thành viên trong gia đình tích cực tham
gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các phong trào thi đua
yêu nước; các cuộc hội họp, ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc ở địa phương.
|
Đạt
|
d) Tích cực tham gia các phong trào phát triển
kinh tế, văn hoá - xã hội do địa phương tổ chức.
|
Đạt
|
đ) Các thành viên trong gia đình trong độ tuổi có
khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng.
|
Đạt
|
e) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
Đạt
|
3. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn
minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
a) Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt Bộ
Tiêu chí ứng xử trong gia đình; quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, phụng dưỡng và
giúp đỡ nhau cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh.
|
Đạt
|
b) Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và
gia đình theo quy định.
|
Đạt
|
c) Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới,
phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới.
|
Đạt
|
d) Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
đ) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
khi khó khăn, hoạn nạn.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “THÔN, TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
1. Đời sống
kinh tế ổn định và phát triển
|
a) Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm
và thu nhập ổn định từ 90% trở lên đối với tổ dân phố và 70% trở lên đối với
thôn.
|
Đạt
|
b) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của xã, phường, thị trấn trong năm; tích cực hưởng ứng phong trào
thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, tham gia ủng hộ
xây dựng Quỹ “Vì người nghèo”.
|
Đạt
|
c) Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có
đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương:
- Có nhiều hoạt động tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút người dân tham
gia;
- Có hoạt động bảo tồn, phát triển ngành nghề
truyền thống; hợp tác, liên kết phát triển kinh tế.
|
Đạt
|
d) Các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố tích cực
tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa
phương tổ chức.
|
Đạt
|
2. Đời sống văn
hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
a) Nhà văn hóa, sân thể thao thôn, tổ dân phố có
trang thiết bị văn hóa, thể thao, có điểm đọc sách, tủ sách phục vụ cộng đồng
phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố.
|
Đạt
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
Đạt
|
c) Thường xuyên tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh.
|
Đạt
|
d) Trên 95% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
|
Đạt
|
đ) Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công
tác phòng, chống tệ nạn xã hội:
- Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật
thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy
định pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
- Giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, các hành
vi vi phạm pháp luật khác so với năm trước; không để xảy ra tội phạm nghiêm
trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng) hoặc nếu có phải kịp thời phát
hiện, sử dụng đồng bộ các biện pháp giảm thiểu hậu quả và báo cáo ngay cấp có
thẩm quyền để xử lý;
- Không phát sinh tụ điểm phức tạp về trật tự xã
hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội; thực hiện có hiệu quả công tác
quản lý, giáo dục, giúp đỡ các loại đối tượng đang cư trú trên địa bàn theo
quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
e) Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa,
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương theo quy định của Luật Di sản văn hoá và các quy định khác có liên
quan.
|
Đạt
|
3. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường:
- 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thuỷ sản, gia trại, trang trại, làng nghề trên địa bàn thôn, tổ dân phố phải
đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường; chất thải, nước thải, rác thải được
thu gom, xử lý theo quy định;
- Có hệ thống cấp thoát nước, tổ vệ sinh thường
xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi xử lý theo quy định;
- Thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong xã hội
theo quy định tại Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thực
hiện nếp sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
|
Đạt
|
b) Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có)
đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương; 100% gia đình
khi có người chết thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc tang theo Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thực hiện nếp sống văn hoá
trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
|
Đạt
|
c) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,
bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời
ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
d) Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh
môi trường và phòng, chống dịch bệnh.
|
Đạt
|
4. Chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an
toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương
|
a) Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương tới cộng đồng dân cư.
|
Đạt
|
b) Tổ chức triển khai tốt các phong trào thi đua
của địa phương như: Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”,
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh”,
phong trào xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, phong
trào học tập suốt đời và các phong trào thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết
thực và hiệu quả.
|
Đạt
|
c) Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có
hiệu quả, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư.
|
Đạt
|
d) Trên 90% hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu
“Gia đình văn hóa”.
|
Đạt
|
đ) Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực
gia đình/bạo lực trên cơ sở giới.
|
Đạt
|
5. Có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
|
a) Thực hiện tốt các Cuộc vận động, Phong trào
thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động.
|
Đạt
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn.
|
Đạt
|
c) Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học
tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia
đình tại cơ sở.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu
chuẩn xét tặng
|
Đánh giá
|
1. Thực hiện tốt
các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
được giao
|
a) Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh,
phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác; đạt tiêu chuẩn
“An toàn về an ninh, trật tự”.
|
Đạt
|
b) Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội,
có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống, có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững; có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả (đối với xã).
|
Đạt
|
c) Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của
địa phương; xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành
các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng theo quy định.
|
Đạt
|
2. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
a) Thu nhập bình quân đầu người của xã, phường,
thị trấn bằng hoặc cao hơn năm trước.
|
Đạt
|
b) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức
trung bình của huyện, thành phố.
|
Đạt
|
c) Hệ thống đường điện trên địa bàn đảm bảo an
toàn; có hệ thống chiếu sáng trên các tuyến đường giao thông qua khu dân cư tập
trung; 100% hộ gia đình đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản
xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định.
|
Đạt
|
d) Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt
động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế:
- Đạt tiêu chí quốc gia về y tế; tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% trở lên;
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá xếp
loại tốt; 100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và
có ít nhất 01 trường đạt cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Đạt
|
3. Đời sống văn
hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
a) 100% thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu “Thôn, tổ
dân phố văn hóa” trong năm.
|
Đạt
|
b) Các thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất,
trang thiết bị bảo đảm theo quy định; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt
động thường xuyên, hiệu quả. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời
ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. Có ít nhất 01 nhà văn hóa thôn (tổ
dân phố) đạt kiểu mẫu.
|
Đạt
|
c) Trên 95% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
|
Đạt
|
d) Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân
gian truyền thống của địa phương theo quy định của Luật Di sản văn hoá và các
quy định khác có liên quan.
|
Đạt
|
4. Môi trường
an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy, nổ:
- 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường;
- Không để xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng; đảm bảo
các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng
cháy, chữa cháy.
|
Đạt
|
b) Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương. Tỷ lệ hộ gia
đình sử dụng hình thức hỏa táng từ 10% trở lên.
|
Đạt
|
c) 100% hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn từ hệ thống công trình cấp nước tập trung.
|
Đạt
|
d) Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; 100% bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh
môi trường, không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung.
|
Đạt
|
5. Chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
a) Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đảng bộ, chính quyền xã,
phường, thị trấn được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
100% tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên.
|
Đạt
|
b) Triển khai tốt dịch vụ công trực tuyến phục vụ
người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
c) Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo
điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật
của chính quyền địa phương.
|
Đạt
|
d) Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật.
|
Đạt
|