ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2022/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ VÀ PHÂN
CẤP THẨM QUYỀN CHO GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY
MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ ĐỐI VỚI TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN; PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày
31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 300/TTr-SYT ngày 21 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cho Giám đốc Sở Y tế ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với trạm
y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2023
và thay thế Quyết định số Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng
5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Y tế và phân cấp thẩm quyền cho Giám đốc Sở Y tế ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với
trạm y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám da khoa khu vực trên địa bàn tỉnh
Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 31 ngày 12 tháng
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế,
Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phó CVP (t/h);
- Lưu; VT, VX
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN
CHO GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ ĐỐI VỚI TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; PHÒNG
KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế và phân cấp thẩm quyền cho Giám đốc Sở Y
tế ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám đa khoa khu vực
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung liên quan đến tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị không quy định tại Quy định này thực
hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số
08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế và các quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở Y tế, các trạm y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám đa khoa khu vực trên địa
bàn tỉnh Yên Bái (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và
chi đầu tư).
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 3, Điều 4 của Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của
Thủ tướng Chính phủ và Điều 4 của Thông tư 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
2. Số lượng máy móc, thiết bị quy định
tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền quyết định
đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng
và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng mua cụ thể
cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Không sử dụng tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị làm căn cứ để tính toán mức thanh toán chi phí cụ thể
giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế.
Chương II
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Điều 4. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với các đơn vị tuyến
tỉnh, huyện
1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái có
26 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 427 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ
tỉnh Yên Bái có 22 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 211 danh mục
máy móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Yên
Bái có 15 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 127 danh mục máy móc,
thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
4. Bệnh viện Tâm thần tỉnh Yên Bái có
11 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 39 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
5. Bệnh viện Phổi tỉnh Yên Bái có 15
danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 70 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).
6. Bệnh viện Nội tiết tỉnh Yên Bái có
16 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 41 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).
7. Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Yên Bái có
21 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 315 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo).
8. Trung tâm Y tế huyện Văn Yên có 23
danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 210 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).
9. Trung tâm Y tế huyện Lục Yên có 22
danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 115 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).
10. Trung tâm Y tế huyện Yên Bình có
20 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 191 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).
11. Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn có
21 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 275 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).
12. Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu có
15 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 63 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).
13. Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải
có 15 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 151 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).
14. Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên có
22 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 188 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).
15. Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái
có 20 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 210 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).
16. Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ có
02 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 18 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).
17. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Yên Bái có 06 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 162 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo).
18. Trung tâm Pháp Y tỉnh Yên Bái có
01 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 30 danh mục máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo).
19. Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm,
thực phẩm tỉnh Yên Bái có 101 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi
tiết tại Phụ lục XIX kèm theo).
Điều 5. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với các trạm y tế xã, phường, thị
trấn; phòng khám da khoa khu vực
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền
cho Giám đốc Sở Y tế ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn;
phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế chủ trì tham mưu hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này; để đảm bảo việc trang bị, quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn;
phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này; hiện trạng
máy móc, thiết bị và nhu cầu sử dụng thực tế; khả năng cân đối kinh phí của cơ
quan, đơn vị, địa phương để tổ chức mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng phục
vụ hoạt động chuyên môn theo đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Trong quá hình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.