Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quyết định 3798/QĐ-BCT phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 3798/QĐ-BCT
Ngày ban hành 28/07/2009
Ngày có hiệu lực 28/07/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Thành Biên
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 3798/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2009

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các đề án Đợt 3 thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 của 19 đơn vị chủ trì theo Danh mục ban hành tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Đơn vị chủ trì chương trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia. Thư mời doanh nghiệp tham gia Chương trình phải được đưa tin trên Truyền hình Công Thương, thông báo đến Thương vụ Việt Nam tại các nước và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công thương chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký tham gia theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện đề án gửi về Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công thương và Cục Tài chính Doanh nghiệp – Bộ Tài chính mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành đề án theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Đơn vị chủ trì chương trình có trách nhiệm thực hiện quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định tại Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên quan.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, các Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP, các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông, Quốc phòng;
- Bộ Công thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Công Thương, Trung tâm XTTM các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Các thành viên Hội đồng thẩm định Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
- Website Bộ Công thương;
- Lưu: VT, XTTM.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Biên    

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3798/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

STT

Tên chương trình

Thời gian

Địa điểm

Kinh phí Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng)

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

1

Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ trong công tác xây dựng chiến lược xuất khẩu sản phẩm giầy dép của doanh nghiệp

2009

Tp. Hồ Chí Minh

75,51

2

Tham gia Hội chợ quốc tế Giầy tại UAE

02 – 04/11

Dubai

638,37

3

Tổ chức Hội nghị xúc tiến xuất khẩu ngành giầy 2009

Tháng 8

Tp. Hồ Chí Minh

200,20

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

4

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường sợi, dệt may Brazil

Tháng 8

Brasilia

1.396,04

5

Tổ chức Hội nghị khách hàng nhập khẩu ngành thời trang Việt Nam

Tháng 11

Hà Nội

1.954,00

6

Tổ chức đón đoàn các nhà nhập khẩu dệt may Hoa Kỳ vào Việt Nam

Tháng 10

Tp. Hồ Chí Minh

1.034,00

7

Chương trình tư vấn phát triển thị trường xuất khẩu dệt may Việt Nam năm 2009

Năm 2009

Miền Nam

1.800,00

Hiệp hội Doanh nghiệp cơ khí Việt Nam

8

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Australia, Newzeland

Tháng 10

Sydney, Christchurch

1.183,14

Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam  

9

Đào tạo nâng cao năng lực xuất khẩu cho các doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

2009

Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh

360,12

Hiệp hội Ôtô xe máy xe đạp Việt Nam

10

Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Australia và Newzealand kết hợp tham quan Hội chợ quốc tế về ô tô Australia

Quý IV

Sydney, Melbourne, Wellington

519,39

Hội Tự động hóa Việt Nam

11

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường khoa học công nghệ Tự động hóa – Đo lường – Điều khiển tại Nhật Bản

30/8 – 06/9

Tokyo

794,34

Hiệp hội Thép Việt Nam

12

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Australia

Tháng 10

Sydney, Melbourne

530,28

Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam

13

Tổ chức Hội chợ quốc tế đồ gỗ và mỹ nghệ 2009 – VIFA 2009

11 – 16/3

Tp. Hồ Chí Minh

3.400,00

14

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường gỗ và lâm sản tại Brazil

Tháng 10

Sao Paulo

743,62

Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam

15

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Na Uy, Đan Mạch, Thụy Điển

12 – 25/8

Lillestrom, Oslo, Herning, Formland, Stockholm

1.402,04

16

Đào tạo “Nâng cao năng lực tiếp cận và phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cho các doanh nghiệp xuất khẩu”

Quí III

Hà Nội, Hà Tây, Quảng Nam

56,05

Hiệp hội Chè Việt Nam

17

Đào tạo kỹ năng marketing xuất khẩu tại Hà Nội, Phú Thọ, Lâm Đồng

Tháng 11

Hà Nội, Phú Thọ, Lâm Đồng

149,93

18

Tổ chức đoàn giao thương,khảo sát thị trường chè tại Indonesia, Malaysia

Tháng 8

Surabaya, Bandung, Kuala Lumpur

323,42

19

Tham gia Hội chợ Chè quốc tế Hồng Kông (Hongkong International Tea Fair)

13 – 15/8

Hồng Kông

878,66

20

Tổ chức Hội nghị quốc tế các nhà nhập khẩu chè tại Việt Nam

Tháng 9

Việt Nam

216,51

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

21

Chương trình đào tạo cho hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại miền Bắc

Quý III – IV

Miền Bắc

90,51

22

Chương trình đào tạo cho hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại miền Trung

Quý III – IV

Miền Trung

70,80

23

Tham gia Hội chợ thương mại quốc tế tại Canada (Salon des Metiers d’Art du Quebee)

01 – 25/12

Montreal

2.021,62

24

Tham gia Hội chợ quốc tế đa ngành hàng quà tặng và trang trí nội thất lần thứ 17 tại Trung Quốc (17th China International Gift and Home Fair) kết hợp tổ chức giao thương với hệ thống hợp tác xã cung tiêu Trung Quốc 

21 – 31/10

Quảng Đông, Thượng Hải, Bắc Kinh

1.466,90

25

Tham gia hội chợ quốc tế hàng quà tặng tại Australia (Reed International Gift Fair) kết hợp tổ chức giao thương với Liên đoàn hợp tác xã Australia  

17 – 26/9

Sydney, Melbourne

1.554,98

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

26

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Trung Quốc

Tháng 10

Bắc Kinh, Thẩm Quyến, Hồng Kông

261,54

27

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Châu Phi và tham dự hội nghị triển vọng gạo Châu Phi tại Nam Phi

Tháng 8

Cape Town, Durban

654,93

Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược

28

Triển lãm Quốc tế chuyên ngành Y Dược Việt Nam thường niên lần thứ 16 (Vietnam Medi – Pharm Expo 2009)

02 – 05/12

Hà Nội

1.311,08

Tổng công ty Rau quả, nông sản

29

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường Australia

Tháng 11

Sydney, Melbourne

420,12

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

30

Tham gia Triển lãm quốc tế về Rau và Hoa quả tại Vương quốc Anh (The World Fruit & Vegetable Show 2009)

06 – 09/10

London

2.160,42

31

Tham gia Triển lãm các thành phần Thực phẩm tốt cho sức khỏe tại Nhật Bản (Health Ingredients Japan – HI JAPAN 2009)

14 – 18/10

Tokyo

1.928,54

32

Tham gia Triển lãm quốc tế về thành phần thực phẩm mới và có lợi cho sức khỏe tại Mỹ (Supplyside West 2009)

11 – 13/11

Las Vegas

2.186,87

Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng

33

Tổ chức hội chợ thương mại Thái Nguyên

Tháng 12

Thái Nguyên

1.112,28

Cục Xúc tiến thương mại

34

Tổ chức đoàn giao thương, khảo sát thị trường đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử tại Ba Lan và Hungary

Quý IV

Warsaw, Budapest

728,97

35

Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đông Timor

Tháng 10

Dili

525,99

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam

36

Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

Quí III

Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh

84,40

37

Tổ chức đoàn khảo sát thị trường, giao dịch thương mại và xúc tiến đầu tư tại Nam Phi

Tháng 10

Johanesburg, Cape Town

1.101,96

Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

38

Tham gia Hội chợ hàng công nghiệp phụ trợ MIDEST 2009

02 -09/11

Paris

1.950,43

 

PHỤ LỤC 2

MẪU THÔNG BÁO MỜI DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3798/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ  
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số:           /
V/v mời doanh nghiệp tham gia Chương trình XTTMQG ………………

……., ngày    tháng     năm  …..

 

Kính gửi: ...............................................................

Thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại quốc gia năm …. được Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt tại Quyết định số …../QĐ-BCT ngày ….tháng …. năm …..  (Tên đơn vị chủ trì) sẽ tổ chức (Tên đề án). Cụ thể như sau:

1. Mục tiêu: ..........................................................................................................................

2. Quy mô: (số lượng doanh nghiệp dự kiến)............................................................................

3. Thời gian: .........................................................................................................................

[...]