ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
377/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI GIỚI HẠN HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn một số điều trong Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11
năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 801/TTr-SGTVT
ngày 05 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 11 Điều.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
170/2002/QĐ ngày 23 tháng 01 năm 2002 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định hành lang bảo vệ đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
PHẠM
VI GIỚI HẠN HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi giới hạn
hành lang an toàn đường bộ (sau đây viết tắt là hành lang ATĐB) theo Quy định
này được áp dụng đối với các tuyến đường; điều chỉnh các hoạt động có liên quan
đến đường bộ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Việc quy định
hành lang ATĐB đối với đường bộ căn cứ vào cấp kỹ thuật được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt trong quy hoạch phát triển từng thời kỳ và được tính từ
mép chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào, mép ngoài của rãnh dọc hoặc
mép ngoài của rãnh đỉnh của đường trở ra mỗi bên.
Điều 3. Nghiêm cấm xây
dựng nhà ở, lều quán hoặc các công trình khác trong phạm vi hành lang ATĐB. Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tiến hành các hoạt động ảnh hưởng tới hành lang ATĐB
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Những nội dung có
liên quan đến đường bộ không quy định trong Quy định này thì phải thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy
định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chương II
PHẠM VI HÀNH LANG AN TOÀN
ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Phạm vi giới hạn
hành lang ATĐB đối với các tuyến đường được quy định như sau:
1. Đối với đường ngoài đô thị:
a) Đường cao tốc, đường cấp I,
cấp II: 20m (hai mươi mét);
b) Đường cấp III: 15m (mười lăm
mét);
c) Đường cấp IV, cấp V: 10m (mười
mét);
d) Đường dưới cấp V: 05m (năm
mét).
(Có bảng quy định chi tiết hành
lang ATĐB từng tuyến đường kèm theo)
2. Đối với đường đô thị phạm vi
giới hạn hành lang an toàn của đường là bề rộng tính từ mép đường đến chỉ giới
xây dựng của đường theo quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Đối với đường bộ song song
với sông ngòi, kênh rạch mà hành lang an toàn bị chồng lấn thì phạm vi hành lang
an toàn đường bộ được tính từ mép bờ cao trở về phía đường bộ.
4. Đối với đường bộ song song
liền kề với đường sắt mà hành lang an toàn bị chồng lấn thì ranh giới hành lang
an toàn giữa đường bộ và đường sắt được xác định theo Thông tư số 13/2005/TT- BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 6. Giới hạn hành
lang ATĐB đối với cầu, cống thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 186/2004/NĐ-CP
ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Giới hạn khoảng
cách ATĐB đối với phần ở trên không tính từ tim mặt đường trở lên theo phương
thẳng đứng là 4,75 mét; đối với dây thông tin là 5,5 mét; đối với dây tải điện
là khoảng cách ATĐB cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện tại
Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực và bảo vệ an toàn công
trình lưới điện cao áp.
Điều 8. Giới hạn khoảng
cách ATĐB phần dưới mặt đất, dưới mặt nước, theo chiều ngang đường dây thông
tin, đường dây tải điện, giao Sở Giao thông vận tải căn cứ Nghị định số
186/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định đối với từng công trình cụ thể khi cấp
phép thi công, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn giao thông, an
toàn công trình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức
quản lý, cắm mốc lộ giới; tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý việc thực hiện
các quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ, hành lang ATĐB.
Điều 10. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý việc
sử dụng đất hành lang ATĐB (kể cả trong và ngoài hành lang ATĐB) trên địa bàn
do mình quản lý; tổ chức kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý theo thẩm quyền
các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang ATĐB.
Điều 11. Các Sở, ngành,
địa phương có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện
nghiêm quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì
phản ánh (bằng văn bản) gửi về Sở Giao thông vận tải (đối với đường ngoài đô
thị) hoặc Sở Xây dựng (đối với đường trong đô thị) để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BẢNG
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ GIỚI HẠN HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ TỪNG TUYẾN ĐƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Chiều
dài
(Km)
|
Cấp
đường quy hoạch
|
Hàng
lang ATĐB (mét)
|
I
|
ĐƯỜNG QUỐC LỘ (QL) do trung
ương quản lý
|
|
|
|
1
|
QL 1A (Km 1525 đến Km 1589,5)
|
64,5
|
cấp
II ĐB
|
20,0
|
2
|
QL 27 (Km 206,5 đến Km 272,5)
|
66,0
|
cấp
II ĐB
|
20,0
|
II
|
ĐƯỜNG QUỐC LỘ (QL) do tỉnh
quản lý
|
|
|
|
1
|
QL 27B (từ ngã ba Ninh Bình
đến địa phận tỉnh Khánh Hoà)
|
44,0
|
|
theo quy hoạch thị trấn được
phê duyệt 10,0
|
- Km 0+000 - Km 1+120
|
1,1
|
đường
đô thị
|
- Km 1+120 - Km 44+000
|
42,9
|
cấp
IV MN
|
III
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT. 701 (Phú Thọ - Cà Ná)
|
42,0
|
|
theo quy hoạch được phê duyệt
10,0
|
- đoạn Phú Thọ - Mũi Dinh
|
20,0
|
đường
đô thị
|
- đoạn Mũi Dinh - Cà Ná (đường
quy hoạch)
|
22,0
|
cấp
IV MN
|
2
|
ĐT. 702 (Phan Rang - Bình
Tiên)
|
58,0
|
|
theo quy hoạch đô thị được phê
duyệt
|
- đoạn thành phố Phan Rang –
Tháp Chàm – phía Nam cầu Tri Thủy
|
6,70
|
đường
đô thị
|
- đoạn Phía Nam cầu Tri Thủy -
Vĩnh Hy
|
31,30
|
cấp
IV ĐB
|
10,0
|
- đoạn Vĩnh Hy - Bình Tiên
(đường quy hoạch)
|
20,00
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
3
|
ĐT. 703
|
8,94
|
|
|
- đoạn đường Tự Đức
|
0,56
|
đường
đô thị
|
theo quy hoạch đô thị được phê
duyệt
|
- đoạn cầu Móng - Phước Dân
|
7,72
|
cấp
IV ĐB
|
10,0
|
- đoạn thị trấn Phước Dân
|
0,66
|
đường
đô thị
|
theo quy hoạch đô thị được phê
duyệt
|
4
|
ĐT. 704 (ngã ba Cà Đú - Bưu
điện Ninh Hải)
|
5,65
|
cấp
III ĐB
|
15,0
|
5
|
ĐT. 705 (Lương Cách - Đồng Mé)
|
22,0
|
cấp
IV ĐB
|
10,0
|
6
|
ĐT. 706 (Du Long - Phước Thành)
|
17,0
|
|
10,0
|
- đoạn Du Long - Phước Chiến
|
10,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
- đoạn Phước Chiến - Phước
Thành (quy hoạch)
|
|
cấp
IV MN
|
|
7
|
ĐT.707 (Ninh Bình - Phước Bình)
|
39,6
|
|
|
- đoạn 1: Km0+00 đến Km 19+00
|
19,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
- đoạn 2: Km19+00 đến Km 39+600
|
20,6
|
cấp
VI MN
|
5,0
|
8
|
ĐT. 708 (Phước Khánh - Hoà Sơn)
|
32,0
|
|
|
- đoạn QL1A (Phước Khánh) -
Liên Sơn
|
18,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
- đoạn Liên Sơn - Hoà Sơn
(đường quy hoạch)
|
14,0
|
cấp
VI MN
|
5,0
|
9
|
ĐT. 709 (Quán Thẻ - Quảng Sơn)
|
65,0
|
|
|
- đoạn Quán Thẻ - Phước Hà
|
16,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
- đoạn Phước Hà - Ma Nới
|
33,0
|
cấp
VI MN
|
5,0
|
- đoạn Ma Nới - QL 27
|
16,0
|
cấp
III MN
|
15,0
|
10
|
ĐT. 710 (An Long - Thành Tín -
Bầu Ngứ - Từ Thiện)
|
13,0
|
cấp
IV ĐB
|
10,0
|
IV
|
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
A
|
Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
1
|
Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa
|
7,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
2
|
Bỉnh Nghĩa- Mỹ Tân
|
12,0
|
cấp
V
|
10,0
|
3
|
QL1A - Phước Nhơn
|
3,5
|
cấp
V
|
10,0
|
4
|
Ven Đầm Nại
|
10,0
|
cấp
V
|
10,0
|
B
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
1
|
Lợi Hải - Phước Kháng
|
6,0
|
|
theo quy hoạch thị trấn được
phê duyệt 10,0
|
- đoạn QL1A - Bà Râu
|
1,5
|
đường
đô thị
|
- đoạn Bà Râu - Phước Kháng
|
4,5
|
cấp
V
|
2
|
QL 1A (Kiền Kiền) - Bỉnh Nghĩa
|
7,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
3
|
Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng
|
3,5
|
cấp
V
|
10,0
|
C
|
Huyện Ninh Phước
|
|
|
|
1
|
Phú Quý - Phước Thái - Phước
Hậu
|
17,3
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
2
|
Mỹ Nghiệp - Từ Tâm - Thành Tín
- Nam Cương
|
9
|
cấp
V
|
10,0
|
3
|
An Long - Tuấn Tú - Nam Cương
|
5,2
|
cấp
V
|
10,0
|
4
|
Văn Lâm - Sơn Hải
|
15
|
cấp
III ĐB
|
15,0
|
5
|
Mông Đức - Phước Hà
|
17,0
|
cấp
IV MN
|
10,0
|
Đ
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
1
|
QL 27 - Lương Tri
|
4,3
|
cấp
IV ĐB
|
10,0
|
2
|
Đèo Cậu - An Hoà
|
11,0
|
cấp
V
|
10,0
|
3
|
Tân Mỹ - Phước Tiến
|
15,0
|
cấp
V
|
10,0
|
4
|
Triệu Phong - Vườn Trầu
|
8,0
|
cấp
V
|
10,0
|
5
|
Tân Sơn - Tân Hiệp
|
3,0
|
câp
VI
|
5,0
|
6
|
Tân Lập - Tân Hiệp
|
5,0
|
cấp
VI
|
5,0
|
7
|
Lâm Sơn - Phước Hoà
|
11,0
|
cấp
VI
|
5,0
|
Đ
|
Huyện Bác Ái
|
|
|
|
1
|
Phước Đại - Phước Trung
|
18,2
|
cấp
V
|
10,0
|
2
|
Km 17 QL27 - Phước Chính
|
3,0
|
cấp
VI
|
5,0
|
3
|
Phước Tiến - Phước Tân
|
5,4
|
cấp
VI
|
5,0
|
4
|
Phước Tiến - Phước Hoà
|
12,0
|
cấp
VI
|
5,0
|
V
|
Đường Xã, đường thôn xóm và
đường nội khu dân cư: là các đường còn lại, không có trong danh mục Đường
tỉnh, Đường huyện, Đường đô thị
|
|
dưới
cấp V
|
5,0
|